Bài 3. Từ láy
Chia sẻ bởi lê thị mai hương |
Ngày 07/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Từ láy thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phân loại các từ ghép sau :
máu mủ, trái chanh, chén tô, bí đao, sông suối.
máu mủ
chén tô
sông suối
trái chanh
bí đao
Từ láy
Những từ láy (in đậm) trong các câu sau (trích từ văn bản cuộc chia tay của những con búp bê) có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
Tôi mếu máo trả lời và đứng nhuư chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
Toàn bộ tiếng sau du?c lặp lại âm thanh của tiếng tru?c
Từ mếu máo: bộ phận phụ âm đầu của tiếng sau du?c lặp lại.
Từ liêu xiêu:bộ phận vần của tiếng sau du?c lặp lại
Ghi nhớ:
Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
? từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưung cũng có một số tru?ng hợp, tiếng đứng tru?c biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)
? từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Nhóm 1: Nghĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu.. được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Nhóm 2: Các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
lí nhí, li ti, ti hí.
nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
Nhóm 3: So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.
Ghi nhớ:
Nghĩa của từ láy du?c tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong tru?ng hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc nhu sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
TỪ
GHÉP
ĐẲNG
LẬP
TỪ
GHÉP
CHÍNH
PHỤ
TỪ
LÁY
TOÀN
BỘ
TỪ
LÁY
BỘ
PHẬN
Bài tập 1: Tìm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn văn sau:
Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề
Bài tập 2: Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo ra từ láy:
.......... ló .............. thấp
.......... nhỏ .............. chếch
nhức ......... ............ ách
............khác
lấp
nho
nhối
khang
thâm
chênh
anh
Bài tập 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Bài về nhà: Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu bày tỏ cảm xúc của em về ngày Tết Trung thu, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy.
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
TỪ
GHÉP
ĐẲNG
LẬP
TỪ
GHÉP
CHÍNH
PHỤ
TỪ
LÁY
TOÀN
BỘ
TỪ
LÁY
BỘ
PHẬN
Nhận diện từ láy trong một
văn bản đã học.
Soạn bài : Quá trình tạo lập
văn bản
Xem và trả lời các câu hỏi
SGK/ 17 19
DẶN DÒ
XIN CHÀO TẠM BIỆT
Phân loại các từ ghép sau :
máu mủ, trái chanh, chén tô, bí đao, sông suối.
máu mủ
chén tô
sông suối
trái chanh
bí đao
Từ láy
Những từ láy (in đậm) trong các câu sau (trích từ văn bản cuộc chia tay của những con búp bê) có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
Tôi mếu máo trả lời và đứng nhuư chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
Toàn bộ tiếng sau du?c lặp lại âm thanh của tiếng tru?c
Từ mếu máo: bộ phận phụ âm đầu của tiếng sau du?c lặp lại.
Từ liêu xiêu:bộ phận vần của tiếng sau du?c lặp lại
Ghi nhớ:
Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
? từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưung cũng có một số tru?ng hợp, tiếng đứng tru?c biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)
? từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Nhóm 1: Nghĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu.. được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Nhóm 2: Các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
lí nhí, li ti, ti hí.
nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
Nhóm 3: So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.
Ghi nhớ:
Nghĩa của từ láy du?c tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong tru?ng hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc nhu sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
TỪ
GHÉP
ĐẲNG
LẬP
TỪ
GHÉP
CHÍNH
PHỤ
TỪ
LÁY
TOÀN
BỘ
TỪ
LÁY
BỘ
PHẬN
Bài tập 1: Tìm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn văn sau:
Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề
Bài tập 2: Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo ra từ láy:
.......... ló .............. thấp
.......... nhỏ .............. chếch
nhức ......... ............ ách
............khác
lấp
nho
nhối
khang
thâm
chênh
anh
Bài tập 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Bài về nhà: Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu bày tỏ cảm xúc của em về ngày Tết Trung thu, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy.
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
TỪ
GHÉP
ĐẲNG
LẬP
TỪ
GHÉP
CHÍNH
PHỤ
TỪ
LÁY
TOÀN
BỘ
TỪ
LÁY
BỘ
PHẬN
Nhận diện từ láy trong một
văn bản đã học.
Soạn bài : Quá trình tạo lập
văn bản
Xem và trả lời các câu hỏi
SGK/ 17 19
DẶN DÒ
XIN CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: lê thị mai hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)