Bài 3. Từ láy

Chia sẻ bởi Mai Ngọc | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Từ láy thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


Trường THCS Văn lang



Chào mừng các em đến với
tiết học hôm nay!
PHÒNG GD & ĐT TPViệt Trì

Kiểm tra bài cũ
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Ghép chính phụ
Ghép đẳng lập
Láy toàn bộ
Láy bộ phận
Phân loại các từ ghép sau:
ốm yếu (1), xe lam (2), xăng dầu (3), sách vở (4), nhà ăn (5), tốt đẹp (6), móc ngoặc (7), cơm nước (8), ăn mặc (9), cây cỏ (10), máu mủ (11), chờ đợi (12), cá thu (13)
(1), (3),(4), (6), (7), (8), (9),(10),
(11), (12) từ ghép đẳng lập
(2), (5),(13) từ ghépchính phụ
Từ láy
Bài 3. Tiết 11
1. Ví dụ

I. Các loại từ láy
Những từ láy (in đậm) trong các câu sau (trích từ văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê") có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
- đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn.
- mếu máo: các tiếng lặp lại phụ âm đầu
- liêu xiêu: các tiếng lặp lại ph?n vần
đỏ đỏ
thẳm thẳm
bật bật
cập cập
phớt phớt
nhức nhức
nhưng nhức
phơn phớt
bần bật
cầm cập
đo đỏ
thăm thẳm
2. Ghi nhớ 1:

* Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
- ? từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp, tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)
- ? từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
II. Nghĩa của các từ láy
Nhóm 1: Nghĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Nhóm 2, 4: Các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
lí nhí, li ti, ti hí.
nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
Nhóm 3: So sánh nghĩa của các từ láy v� nghĩa của các tiếng gốc sau:
mềm - mềm mại
đỏ - đo đỏ
* ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu dựa vào sự mô
phỏng âm thanh.
* lí nhí, li ti, ti hí: dựa vào khuôn vần có nguyên âm "i"
biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh, hình dáng.
* nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh biểu thị trạng thái vận động khi nhô lên, hạ xuống, khi nổi, khi chìm
* đỏ - đo đỏ, mềm - mềm mại nghĩa của các từ láy giảm nhẹ so với tiếng gốc.

Ghi nhớ 2
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi là từ láy hay từ ghép ? Vì sao ?
Lưu ý: trong một số trường hợp, có một bộ phận của tiếng được láy lại nhưng đó không phải là từ láy.
Bài tập 1: Tìm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn văn sau:
Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề
Bài tập 2: Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo ra từ láy:
.......... ló .............. thấp
.......... nhỏ .............. chếch
nhức ......... ............ ách
............khác
lấp
nho
nhối
khang
thâm
chênh
anh
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Bài về nhà: Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu bày tỏ cảm xúc của em về ngày Khai gi?ng, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy.
Giờ học kết thúc.
Xin chào các em!Chúc các em học giỏi!
Việt Trì, 15/9/2009
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)