Bài 3. Từ láy

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hạnh | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Từ láy thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

I. Các loại từ láy:
Quan sát ví dụ :
- Liêu xiêu:
=>Phần vần “m” được lặp lại.
=>Phần âm “ iêu” được lặp lại.
=> Hai tiếng giống nhau hoàn toàn.
- Có 2 loại từ láy :
- Đăm đăm :
- Mếu máo :
I. Các loại từ láy:
Quan sát ví dụ :
- Có 2 loại từ láy :
Xanh xanh
Thăm thẳm
Cầm cập
Bần bật
Xanh xanh
Thăm thẳm
Cầm cập
Bần bật
=> Láy lại toàn bộ tiếng gốc hoặc có sự biến đổi về thanh điệu và âm cuối.
1. Từ láy toàn bộ ( hoàn toàn).
- Các tiếng lặp lại hoàn toàn hoặc có sự biến đổi thanh điệu và âm cuối để tạo sự hài hòa về âm thanh.
I. Các loại từ láy:
Quan sát ví dụ :
- Có 2 loại từ láy :
1. Từ láy toàn bộ ( hoàn toàn).
- Các tiếng lặp lại hoàn toàn hoặc có sự biến đổi thanh điệu và âm cuối để tạo sự hài hòa về âm thanh.
long lanh
nhăn nhó
lác đác
li ti
long lanh
nhăn nhó
lác đác
li ti
=> Láy lại một bộ phận : phụ âm đầu hoặc phần vần.
2. Từ láy bộ phận.
- Láy lại một bộ phận của tiếng gốc : phụ âm đầu hoặc phần vần.
* Ghi nhớ ( SGK)
I. Các loại từ láy:
Bài tập nhanh:
Xếp các từ láy sau vào 2 nhóm: TL toàn bộ và TL bộ phận.
- nho nhỏ , xiêu xiêu, đèm đẹp , xôm xốp, lặng lẽ , xôn xao, lênh khênh , long lanh.
TL toàn bộ:
Nho nhỏ
xiêu xiêu
đèm đẹp
xôm xốp
TL bộ phận
lặng lẽ
xôn xao
lênh khênh
long lanh
Bài tập nhanh:
Quan sát hình ảnh và nêu từ láy tương ứng với mỗi bức tranh.
Mưa đổ rào rào
Sóng biển cuồn cuộn
Thác đổ ào ào.
Cây thông lung linh
Con đường quanh co
Cánh đồng xanh mơn mởn
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
Nhận xét nghĩa của các từ láy :
ha hả , oa oa, gâu gâu …


lí nhí , li ti , ti hí….



nhấp nhô , phập phồng , bập bềnh….
=> Tạo nghĩa dựa trên mô phỏng âm thanh.
=> Có chung khuôn vần “ i ” biểu thị tính chất nhỏ bé , nhỏ nhẹ về âm thanh và hình dáng.
=> Có chung khuôn vần “ ấp ” biểu thị tính chất lúc ẩn lúc hiện , lúc cao lúc thấp, lúc lên lúc xuống.
- Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
- Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc.
Mềm - mềm mại :





đỏ - đo đỏ :


Thẳm - thăm thẳm :
Mang sắc thái biểu cảm rõ rệt.
VD: Bàn tay mềm mại. ( Mềm và gợi cảm giác dễ chịu)
VD: Giọng nói mềm mại. ( âm điệu uyển chuyển , nhẹ nhàng , dễ nghe)
=> Sắc thái giảm nhẹ
=> Sắc thái nhấn mạnh
- Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc thì nghĩa của từ láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc : sắc thái biểu cảm cụ thể , sắc thái nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ.
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
- Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
- Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc thì nghĩa của từ láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc : sắc thái biểu cảm cụ thể , sắ thái nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ.
Bài tập nhanh :
Những từ sau đây là từ ghép hay từ láy?
- dẻo dai , tươi tốt , tươi cười , máu mủ , đất đai …
=> Từ ghép : Các tiếng tạo nên từ đều có nghĩa .
Lưu ý : Trong một từ vừa có quan hệ về âm , vừa có quan hệ về nghĩa thì ta xếp vào từ ghép.
* Ghi nhớ ( SGK)
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
Bài tập 1
III. Bài tập :
Phân biệt các loại từ trong các từ đã cho:
TL Toàn bộ
bần bật
thăm thẳm
chiêm chiếp
TL bộ phận
nức nở
tức tưởi
rón rén
rực rỡ
nặng nề.
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
Bài tập 2
III. Bài tập :
………….ló
…………nhỏ
nhức………..
…………thấp
………….chếch
……………ách
lấp
nho
nhối
thâm
chênh
anh
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
III. Bài tập :
Bài tập 3
a. Bà mẹ …………………khuyên bảo con.
b. Làm xong công việc , nó thở phào ……………………như trút được gánh nặng.
* Cặp từ : nhẹ nhàng , nhẹ nhõm.
nhẹ nhàng
nhẹ nhõm
* Cặp từ : xấu xí , xấu xa.
Mọi người đều căm phẫn hành động ……………………………của tên phản bội.
Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ………………..
xấu xa
xấu xí
* Cặp từ : tan tành , tan tác
Chiếc lọ rơi xuống đất , vỡ ………………
Giặc đến , dân làng ………………….mỗi người mỗi ngả.
tan tành
tan tác
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
III. Bài tập :
Bài tập 4
Đặt câu với mỗi từ : nhỏ nhắn , nhỏ nhặt , nhỏ nhẻ , nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
1. Nhỏ nhẹ : Cô giáo chủ nhiệm nhỏ nhẹ khuyên nhủ chúng tôi phải cố gắng học tập.
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
III. Bài tập :
Bài tập 5
Các từ : máu mủ , mặt mũi , tóc tai , râu ria , khuôn khổ , ngọn nghành, tươi tốt , nấu nướng , ngu ngốc, học hỏi , mệt mỏi , nảy nở …là từ ghép hay từ láy ?
=> Các từ trên là từ ghép . Vì các tiếng tạo nên từ đều có nghĩa vừa có sự hòa phối âm thanh.
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
III. Bài tập :
Bài tập 6
Các tiếng : chiền ( trong chùa chiền) , nê ( trong no nê) có nghĩa là gì ?
- Các từ : chùa chiền , no nê , là từ láy hay từ ghép ?
Các tiếng : chiền , nê không còn rõ nghĩa . Nhưng so sánh nghĩa của từng tiếng với nghĩa của từ thì nghĩa rộng hơn , khái quát hơn nên xếp 2 từ trên vào từ ghép.
- Theo quy tắc : một tiếng có nghĩa , một tiếng không có nghĩa nhưng có sự hòa phối âm thanh thì xếp vào từ láy.
I. Các loại từ láy:
II. Nghĩa của từ láy.
III. Bài tập :
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ láy miêu tả bức tranh trên ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)