Bài 3. Từ láy
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Từ láy thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Từ láy
I. Các loại từ láy
1.Xét ví dụ SGK/41:
Đăm đăm: giống nhau hoàn toàn cả âm lẫn tiếng
Mếu máo: giống nhau phụ âm đầu
Liêu xiêu: giống nhau phần vần
2.Phân loại:
* Láy toàn bộ: là các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: đăm đăm, xinh xinh
* Láy bộ phận: là giữa các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần
Ví dụ: Liêu xiêu, lôi thôi
Từ láy
Láy hoàn toàn
Láy không hoàn toàn
Láy vần
Láy âm đầu
Vd: Chuồn chuồn, xinh xinh
Vd: Lao xao, li ti
Vd: Nhỏ nhoi, mênh mộng
Lưu ý (sgk/42): Có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối
Ví dụ: đo đỏ,thăm thẳm, cầm cập
II. Nghĩa của từ láy
Nhóm 1,2: Nghĩa của các từ láy “ha hả, tích tắc, gâu gâu, oa oa” được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Nhóm 3,4: Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa
Lí nhí, li ti, ti hí
Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
Nhóm 5,6: So sánh nghĩa của các từ láy “mềm mại, đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ
- Ha hả, oa oa, gâu gâu
=> Nghĩa của từ láy được hình thành dựa trên cơ sở mô phỏng âm thanh.
- Lí nhí, li ti, ti hí
=> Gợi tả hình dáng, âm thanh bé nhỏ
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bênh
=> Biểu thị trạng thái vận động.
Mềm mại, đo đỏ
=> Nghĩa giảm nhẹ hơn so với ý nghĩa của mềm, đỏ
III. Luyện tập
Bài 1: Các từ láy trong đoạn văn
Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, ròn rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
B?n b?t, tham th?m, chi?m chi?p
N?c n?, r?c r?, t?c tu?i, rún rộn
Bài 3:
Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
Xấu xa, xấu xí
Tan tành, tan tác
Bài 5:
Các từ: mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép, chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu
Bài tập về nhà:
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6-8 dòng miêu tả cảm nghĩ của em về kỳ nghỉ hè vừa qua, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy.
I. Các loại từ láy
1.Xét ví dụ SGK/41:
Đăm đăm: giống nhau hoàn toàn cả âm lẫn tiếng
Mếu máo: giống nhau phụ âm đầu
Liêu xiêu: giống nhau phần vần
2.Phân loại:
* Láy toàn bộ: là các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn
Ví dụ: đăm đăm, xinh xinh
* Láy bộ phận: là giữa các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần
Ví dụ: Liêu xiêu, lôi thôi
Từ láy
Láy hoàn toàn
Láy không hoàn toàn
Láy vần
Láy âm đầu
Vd: Chuồn chuồn, xinh xinh
Vd: Lao xao, li ti
Vd: Nhỏ nhoi, mênh mộng
Lưu ý (sgk/42): Có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối
Ví dụ: đo đỏ,thăm thẳm, cầm cập
II. Nghĩa của từ láy
Nhóm 1,2: Nghĩa của các từ láy “ha hả, tích tắc, gâu gâu, oa oa” được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Nhóm 3,4: Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa
Lí nhí, li ti, ti hí
Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
Nhóm 5,6: So sánh nghĩa của các từ láy “mềm mại, đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ
- Ha hả, oa oa, gâu gâu
=> Nghĩa của từ láy được hình thành dựa trên cơ sở mô phỏng âm thanh.
- Lí nhí, li ti, ti hí
=> Gợi tả hình dáng, âm thanh bé nhỏ
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bênh
=> Biểu thị trạng thái vận động.
Mềm mại, đo đỏ
=> Nghĩa giảm nhẹ hơn so với ý nghĩa của mềm, đỏ
III. Luyện tập
Bài 1: Các từ láy trong đoạn văn
Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, ròn rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
B?n b?t, tham th?m, chi?m chi?p
N?c n?, r?c r?, t?c tu?i, rún rộn
Bài 3:
Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
Xấu xa, xấu xí
Tan tành, tan tác
Bài 5:
Các từ: mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép, chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu
Bài tập về nhà:
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6-8 dòng miêu tả cảm nghĩ của em về kỳ nghỉ hè vừa qua, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)