Bài 3. Từ láy

Chia sẻ bởi Đỗ Thu Trang | Ngày 28/04/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Từ láy thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: ĐỖ THU TRANG
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 2: Phân loại các từ ghép sau: Anh em, hoa hồng, hoa lá, bí đao, sông suối. (5 điểm)
Anh em, hoa lá
sông suối
hoa hồng
bí đao
Câu 1: Có mấy loại từ ghép? Định nghĩa từng loại. (5 điểm)
Trả lời: Có hai loại từ ghép.
- Từ ghép chính phụ: là từ ghép có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Từ ghép đẳng lập: Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
TỪ LÁY
Tuần: 3, Tiết: 11
I/ Các loại từ láy :
1/ Các từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có gì giống nhau và khác nhau về đặc điểm âm thanh?
đăm đăm:

mếu máo:
liêu xiêu:
Lặp lại hoàn toàn tiếng gốc
Láy lại phụ âm đầu m
Láy lại phần vần iêu
Tuần: 3, Tiết: 11
TỪ LÁY
 Từ láy toàn bộ
 Từ láy bộ phận
2/ Vì sao các từ láy bần bật, thăm thẳm không nói là bật bật, thẳm thẳm?
biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về âm thanh.
Ghi nhớ 1: SGK/42
Tuần: 3, Tiết: 11
TỪ LÁY
I/ Các loại từ láy :
biến đổi thanh điệu để tạo sự hài hòa về âm thanh.
 Từ láy toàn bộ
- bật bật  bần bật :
- thẳm thẳm  thăm thẳm :
II/ Nghĩa của từ láy :
1/ Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
 Do mô phỏng âm thanh.
2/ Các từ láy trong mỗi nhóm sau có điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa?
b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
Tuần: 3, Tiết: 11
TỪ LÁY
a. Lí nhí, li ti, ti hí.
 Dựa vào vần i gợi tính chất nhỏ bé.
 Dựa vào vần âp biểu thị sự gồ ghề, không bằng phẳng.
 Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
3/ So sánh nghĩa của từ láy đo đỏ, xấu xa so với nghĩa của tiếng gốc: đỏ, xấu.
đo đỏ - đỏ
 Sắc thái nghĩa giảm nhẹ hơn
Xấu xa – xấu
 Sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn
Ghi nhớ 2 / SGK/42
Tuần: 3, Tiết: 11
TỪ LÁY
II/ Nghĩa của từ láy :
III/ Luyện tập :
1/ Xếp các từ láy sau vào bảng phân loại:
Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran.
bần bật
nức nở,
chiêm chiếp
thăm thẳm
tức tưởi
rón rén,
lặng lẽ
rực rỡ,
nhảy nhót,
ríu ran
3/ Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
- xấu xa, xấu xí
a. Bà mẹ ... ... ... ... ... khuyên bảo con.
nhẹ nhàng
b. Làm xong công việc, nó thở phào ... ... ... ... ... như trút được gánh nặng.
nhẹ nhõm
a. Mọi người đều căm phẫn hành động ... ... ... ... của tên phản bội.
xấu xa
b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc ... ... ... ...
xấu xí
4/ Đặt câu với các từ láy cho sẵn : nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Anh ấy có dáng người nhỏ nhắn.
Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể.
Cô bé ấy nói chuyện thật nhỏ nhẹ.
Ông ấy tính tình ích kỉ, nhỏ nhen.
Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao.
LỚP : LÁ
Giáo viên : Nguyễn Thị Thân
Xem hình và đặt câu có dùng từ láy thích hợp.
Cánh đồng lúa xanh mơn mởn.
Trời mưa tầm tả.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học tiết này:
Học ghi nhớ
Làm bài tập còn lại vào VBT.
Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị: Đại từ
Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
Tìm ví dụ đại từ.
Chuẩn bị: Quá trình tạo lập văn bản
Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 17  19
XIN CHÀO
TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thu Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)