Bài 3. Từ láy

Chia sẻ bởi Đặng Thùy Trang | Ngày 28/04/2019 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Từ láy thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KẾ HOẠCH
BÀI HỌC NGỮ VĂN LỚP7
Người thực hiện:
Đặng Thùy Trang
Trường THCS Nguyễn Văn Linh
* Ngữ liệu (SGK tr 41)
- Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trê hè gạch.
Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhòn theo cái bỏng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
( Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
Thảo luận nhóm (2 bàn) – thời gian: 3 phút
Câu hỏi thảo luận:
1, Những từ láy in đậm trong các câu trên ( đăm đăm, mếu máo,
liêu xiêu) có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
2, Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy.
1. Các từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu
+ Giống nhau : + Khác nhau :
- Giống cả âm và tiếng - Là láy tiếng.
- Giống phụ âm đầu. - Láy phụ âm đầu.
- Giống phần vần. - Láy vần.

2. Phân loại từ láy: có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
* Ngữ liệu (SGK tr 42)

Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
Cặp mắt đen cảu em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.

( Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
Thảo luận nhóm bàn - thời gian:
? Vì sao các từ láy bần bật, thăm thẳm trong đoạn trích trên không nói được là bật bật, thẳm thẳm.
 “ bần bật”, “thăm thẳm” là từ láy toàn bộ nhưng để cho dễ nói,
xuôi tai nên có sự biến đổi về phụ âm cuối và thanh điệu
(để tạo ra sự hài hòa về âm thanh). Vì thế không thể dùng “bật bật”, “thẳm thẳm”.

2 phút
Thảo luận nhóm, thời gian:
+ Nhóm 1: Các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
mô phỏng âm thanh gì ? Âm thanh đó như thế nào?
Nghĩa của các từ láy này được tạo thành nhờ đâu?
+ Nhóm 2: Giải nghĩa các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí.
Nghĩa của các từ láy này có đặc điểm chung gì?
và có đặc điểm chung gì về âm thanh? Như vậy, nghĩa
của các từ láy này được tạo ra là dựa vào đâu ?
+ Nhóm 3: Các từ láy (nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh)
thuộc từ láy nào? - Giải thích nghĩa của các từ đó?
Trong các từ, tiếng nào có nghĩa? Nhận xét về cấu tạo
của các từ láy trên? Cách láy như thế tạo ra các từ trên
có nét chung gì về nghĩa ?
+ Nhóm 4: So sánh nghĩa của các từ láy “mềm mại”,
“đo đỏ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho
chúng “mềm”, “đỏ”.
5 phút
Nhóm 1
+ ha hả: âm thanh tiếng cười lớn.
+ oa oa: tiếng khóc to của trẻ con.
+ tích tắc: tiếng kim đồng hồ chạy.
+ gâu gâu: tiếng chó sủa
Tạo nghĩa dựa vào sự mô phỏng âm thanh.

Nhóm 2
+ lí nhí : nói nhỏ.
+ li ti: tính chất nhỏ nhất.
+ ti hí: nhìn cặp mắt mở bé.
 Đặc điểm chung: biểu thị cái nhỏ bé, nhỏ nhẹ. Đó là do nguyên âm “i” có độ mở nhỏ nhất. Lặp nguyên lại phần vần (nguyên âm i)
+ Tạo nghĩa dựa vào khuôn vần ( độ mở của vần).
Nhóm 3.
+ nhấp nhô: khi nhô lên, khi hạ xuống
+ bập bềnh: khi nổi, khi chìm
+ phập phồng: khi phồng, khi xẹp
 tiếng gốc đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần “âp”
+ Biểu thị một trạng thái vận động liên tục, lúc lên, lúc xuống.
Nhóm 4
+ mềm mại và mềm: mềm mại mang sắc thái biểu cảm hơn.
+ đỏ và đo đỏ: đo đỏ mang sắc thái giảm nhẹ hơn.





1. Bài tập 1 (SGK tr 43). Thảo luận nhóm – thời gian: 5 phút
b) Xếp các từ láytheo bảng phân loại.
a) Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm. nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp.
2. Bài tập 2 (SGK tr 43) ( thi xem ai nhanh và đúng hơn)
- lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp,
chênh chếch, anh ách.
3. Bài tập 3 (SGK tr 43). (Hoạt động độc lập). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ (.....) trong câu.
nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:

Bà mẹ …………. ….. khuyên bảo con.

Làm xong công việc, nó thở phào ………………… như trút được gánh nặng.
nhẹ nhàng
nhẹ nhõm
4. Bài tập 4 (SGK tr 43). Hoạt động độc lập

? Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ bé, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
5. Bài tập 5 (SGK tr 43). Hoạt động độc lập
? Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép.
Tất cả các từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp lại phụ âm đầu.

ĐẶT CÂU:
- Bàn tay cô gái nhỏ nhắn thoăn thoắt đưa từng mũi kim qua đường vẽ trên mặt vải.
- Bạn đừng chú ý đến những chuyện nhỏ nhặt ấy làm gì.


từ láy bộ phận
Các loại từ láy
Nghĩa của từ láy
từ láy toàn bộ
Vẽ sơ đồ tư duy
Chúc các em có thêm nhiều kiến thức mới khi khám phá “ Tiếng Việt”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thùy Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)