Bài 3. Từ láy

Chia sẻ bởi nguyễn thị hồng hải | Ngày 28/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Từ láy thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phân loại các từ ghép sau :
máu mủ, trái chanh, chén tô, bí đao, sông suối.
máu mủ
chén tô
sông suối
trái chanh
bí đao
TỪ LÁY
I/ Các loại từ láy :
1/ Các từ láy sau đây có gì giống nhau và khác nhau về đặc điểm âm thanh ?
đăm đăm:
mếu máo:
liêu xiêu:
Láy lại tiếng gốc
Láy bộ phận m
Láy bộ phận iêu

Từ láy toàn bộ
 Từ láy bộ phận
 Từ láy bộ phận
I/ Các loại từ láy :
Từ láy có 2 loại:
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận

2/ Vì sao các từ láy sau không nói là bật bật, thẳm thẳm ?
bật bật  bần bật : biến đổi phụ âm cuối

- thẳm thẳm  thăm thẳm : biến đổi thanh điệu
 Ghi nhớ/ SGK/42
Để nói xuôi tai, dễ nói tạo sự hài hòa về âm thanh.
II/ Nghĩa của từ láy :
1/ Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ?
 Do mô phỏng âm thanh.
2/ Các từ láy trong mỗi nhóm ở SGK có điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa ?
a/ Lí nhí, li ti, ti hí: Dựa vào đặc tính âm thanh của vần (nguyên âm i) có độ mở nhỏ, âm lượng nhỏ nhất gợi tính chất nhỏ bé, mnhỏ nhẹ.
b/ Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có tiếng gốc đứng sau, tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và có vần “ấp”  biểu thị trạng thái vận động lên xuống phồng xẹp, khi nổi khi chìm
3/ So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc.
mềm mại - mềm , đo đỏ - đỏ
 Nghĩa giảm nhẹ hơn
Ào ào – ào , ầm ầm - ầm
 Nghĩa nhấn mạnh hơn
 Ghi nhớ / SGK/42
III/ Luyện tập :
1/ Tìm từ láy theo yêu cầu SGK/43
bần bật
thăm thẳm
chiền chiện
chiêm chiếp
rực rỡ, rón rén
lặng lẽ, ríu ran
nặng nề
nức nở
tức tưởi
2/ Điền vào chỗ trống để tạo từ láy :
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
3/ Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
a/ nhẹ nhàng b/ nhẹ nhõm
a/ xấu xa
b/ xấu xí
a/ tan tành
b/ tan tác
4/ Đặt câu với các từ láy cho sẵn :
Anh ấy có dáng người nhỏ nhắn.
Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể.
Cô bé ấy nói chuyện thật nhỏ nhẹ.
Bạn Trung tính tình ích kỉ, nhỏ nhen.
Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao.
5/ Các từ này đều là từ ghép đẳng lập.
6/ Các từ như chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép đẳng lập. Trong đó có một tiếng đã mờ nghĩa.
LỚP : LÁ
Giáo viên : Nguyễn Thị Thân
Xem hình và đặt câu có dùng từ láy thích hợp.
Sương mù lãng đãng khắp thị trấn Sa Pa
Mây bay mù mịt trên núi đồi
Đường đèo quanh co, khúc khuỷu
Cánh đồng lúa xanh mơn mởn
Sóng trào dâng cuồn cuộn
Thác nước ngày đêm tuôn róc rách
Vịnh Hạ Long đẹp lộng lẫy như một bức tranh
Trời mưa tầm tả
Ánh đèn leo lét trong đêm khuya
Thác nước từ trên cao đổ xuống ầm ầm
Nước chảy ào ào như suối
Dòng sông lấp lánh ánh trăng
Sóng biển nhấp nhô
Cây thông lung linh huyền ảo
Những bông hoa rung rinh trong gió
CỦNG CỐ
-Thế nào là từ láy bộ phận
và từ láy toàn bộ ?
Nghĩa của từ láy có đặc
điểm gì ?
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
TỪ
GHÉP
ĐẲNG
LẬP
TỪ
GHÉP
CHÍNH
PHỤ
TỪ
LÁY
TOÀN
BỘ
TỪ
LÁY
BỘ
PHẬN
Nhận diện từ láy trong một
văn bản đã học.
Soạn bài : Quá trình tạo lập
văn bản
Xem và trả lời các câu hỏi
SGK/ 17  19
DẶN DÒ
XIN CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị hồng hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)