Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi Mai Chi |
Ngày 26/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
đặt vấn đề
? Hãy kể một số đơn vị đo thể tích mà em biết
dm3 , cm3, m3, lít, mililít (cc)
? Làm thế nào để biết chính xác cái ấm, cái bình chứa được bao nhiêu nước
? Người bán hàng này làm thế nào để bán đủ cho người mua
I. Đơn vị đo thể tích:
là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
C1: 1 m3 = dm3 = cm3
1.000
1.000.000
1 m3 = lít = ml = cc
1.000
1.000.000
1.000.000
I. Đơn vị đo thể tích:
là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Quan sát và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN
? Người bán hàng này làm thế nào để bán đủ cho người mua
? Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít
Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít
C3: ở nhà, nếu không có ca đong em có thể dùng dụng cụ nào để
đo thể tích chất lỏng?
Chai hay bình có thể tích biết trước, . . .
? Tìmhiểu dụng cụ đo thể tích:
C4: Xác đinh GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ sau
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
50 (ml)
I. Đơn vị đo thể tích:
là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Do thể tích bằng ca đong hay bình chia độ
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca,
xô,thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Cách đặt bình chia độ
nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác
Hình b) Đặt bình thẳng đứng
C7:Cách đặt mắt nào cho phép đọc thể tích chất lỏng cần đo
Hình b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình
C8: Đọc thể tích chất lỏng đo được bên ngoài bình chia độ
Vc = 40 cm3
Va = 70 cm3
Vb = 50 cm3
C9:
ngang
gần nhất
thẳng đứng
thể tích
GHĐ
ĐCNN
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng cần đo.
thể tích
b) Chọn bình chia độ có và thích hợp.
GHĐ
ĐCNN
c) Đặt bình chia độ .
thẳng đứng
d) Đặt mắt nhìn với độ cao mực chất lỏng trong bình.
ngang
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia với mực chất lỏng .
gần nhất
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
3. Thực hành: Đo thể tích nước chứa trong bình 1 và bình 2
HS làm việc theo nhóm (ghi kết quả vào bảng)
I. Đơn vị đo thể tích:
là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Do thể tích bằng ca đong hay bình chia độ
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
+ ước lượng thể tích cần đo, chọn bình phù hợp
+ Đặt bình và mắt đúng cách
+ Đo và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất
Về nhà:
Học và làm BT sách BT
Soạn bài 4: Đo thể tích của vật rắn không thấm nước
đặt vấn đề
? Làm thế nào để biết chính xác cái ấm, cái bình chứa được bao nhiêu nước
? Người bán hàng này làm thế nào để bán đủ cho người mua
Rót nước vào bình chia độ
Dùng ca đong
? Hãy kể một số đơn vị đo thể tích mà em biết
dm3 , cm3, m3, lít, mililít (cc)
? Làm thế nào để biết chính xác cái ấm, cái bình chứa được bao nhiêu nước
? Người bán hàng này làm thế nào để bán đủ cho người mua
I. Đơn vị đo thể tích:
là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
C1: 1 m3 = dm3 = cm3
1.000
1.000.000
1 m3 = lít = ml = cc
1.000
1.000.000
1.000.000
I. Đơn vị đo thể tích:
là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Quan sát và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN
? Người bán hàng này làm thế nào để bán đủ cho người mua
? Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít
Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít
C3: ở nhà, nếu không có ca đong em có thể dùng dụng cụ nào để
đo thể tích chất lỏng?
Chai hay bình có thể tích biết trước, . . .
? Tìmhiểu dụng cụ đo thể tích:
C4: Xác đinh GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ sau
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
50 (ml)
I. Đơn vị đo thể tích:
là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Do thể tích bằng ca đong hay bình chia độ
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca,
xô,thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Cách đặt bình chia độ
nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác
Hình b) Đặt bình thẳng đứng
C7:Cách đặt mắt nào cho phép đọc thể tích chất lỏng cần đo
Hình b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình
C8: Đọc thể tích chất lỏng đo được bên ngoài bình chia độ
Vc = 40 cm3
Va = 70 cm3
Vb = 50 cm3
C9:
ngang
gần nhất
thẳng đứng
thể tích
GHĐ
ĐCNN
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng cần đo.
thể tích
b) Chọn bình chia độ có và thích hợp.
GHĐ
ĐCNN
c) Đặt bình chia độ .
thẳng đứng
d) Đặt mắt nhìn với độ cao mực chất lỏng trong bình.
ngang
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia với mực chất lỏng .
gần nhất
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
3. Thực hành: Đo thể tích nước chứa trong bình 1 và bình 2
HS làm việc theo nhóm (ghi kết quả vào bảng)
I. Đơn vị đo thể tích:
là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Do thể tích bằng ca đong hay bình chia độ
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
+ ước lượng thể tích cần đo, chọn bình phù hợp
+ Đặt bình và mắt đúng cách
+ Đo và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất
Về nhà:
Học và làm BT sách BT
Soạn bài 4: Đo thể tích của vật rắn không thấm nước
đặt vấn đề
? Làm thế nào để biết chính xác cái ấm, cái bình chứa được bao nhiêu nước
? Người bán hàng này làm thế nào để bán đủ cho người mua
Rót nước vào bình chia độ
Dùng ca đong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)