Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi Biện Văn Nam |
Ngày 26/04/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước mà em đang dùng. Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước?
GHĐ của thước đo là độ dài lớn nhất ghi trên thước
ĐCNN của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
Trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước để lựa chọn thước đo cho phù hợp
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
Một học sinh dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2mm để đo chiều rộng cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng:
Em hãy nêu các bước khi tiến hành đo độ dài của một vật
A. 17mm
B. 1,7cm
C. 18mm
D. 180cm
Làm thế nào để biết chính xác cái ấm, cái bình chứa được bao, nhiêu nước?
Bi 3: ĐO TH? TCH CH?T L?NG
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
C1: Tìm số thích hợp điền vào các ch? trống dưới đây:
1 m3 = dm3 = cm3
1.000
1.000.000
1 m3 = lít = ml = cc
1.000
1.000.000
1.000.000
Ca đong to có GHĐ ĐCNN .
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó:
Ca đong nhỏ có GHĐ ĐCNN .
1 lít
1/2 lít
1/2 lít
1/2 lít
C3: ở nhà, nếu không có ca đong em có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
Chai có thể tích biết trước, bình có thể tích biết trước . . .
Can nhựa có GHĐ ĐCNN .
5 lít
1 lít
C4: Nhìn hình 3.2 các dụng cụ a) bình chia độ; b) cốc đong; c) bình tam giác dùng để đo thể tích chất lỏng. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng dụng cụ này.
a) Bình chia độ có: GHĐ ĐCNN .
100 ml
2 ml
b) Cốc đong có: GHĐ ĐCNN .
250 ml
50 ml
c) Bình tam giác có: GHĐ ĐCNN .
300 ml
50 ml
C5: Điền vào chổ trống của câu sau:
Dụng cụ do thể tích chất lỏng gồm:.......... .......
Bình chia độ,
cốc đong,
bình tam giác,
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Nhìn hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
Hình b: đặt bình thẳng đứng
Hình 3.3 a) b) c)
C7: Nhìn hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc thể tích chất lỏng cần đo?
Cách b: đặt mắt ngang với mức chất lỏng
C8: Nhìn hình 3.5, hãy đọc thể tích chất lỏng đo được bên ngoài bình chia độ theo các vị trí mũi tên
70 cm3
50 cm3
40 cm3
c) Đặt bình chia độ .
b) Chọn bình chia độ có và
thích hợp
C9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống các câu sau:
ngang
gần nhất
thẳng đứng
thể tích
GHĐ
ĐCNN
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng cần đo.
thể tích
GHĐ
ĐCNN
thẳng đứng
d) Đặt mắt nhìn với độ cao mực chất lỏng trong bình.
ngang
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
với mực chất lỏng .
gần nhất
3. Thực hành:
GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước mà em đang dùng. Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước?
GHĐ của thước đo là độ dài lớn nhất ghi trên thước
ĐCNN của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
Trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước để lựa chọn thước đo cho phù hợp
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
Một học sinh dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2mm để đo chiều rộng cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng:
Em hãy nêu các bước khi tiến hành đo độ dài của một vật
A. 17mm
B. 1,7cm
C. 18mm
D. 180cm
Làm thế nào để biết chính xác cái ấm, cái bình chứa được bao, nhiêu nước?
Bi 3: ĐO TH? TCH CH?T L?NG
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3), lít (l)
1 lít = 1dm3
1 ml = 1cm3 (1cc)
C1: Tìm số thích hợp điền vào các ch? trống dưới đây:
1 m3 = dm3 = cm3
1.000
1.000.000
1 m3 = lít = ml = cc
1.000
1.000.000
1.000.000
Ca đong to có GHĐ ĐCNN .
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó:
Ca đong nhỏ có GHĐ ĐCNN .
1 lít
1/2 lít
1/2 lít
1/2 lít
C3: ở nhà, nếu không có ca đong em có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
Chai có thể tích biết trước, bình có thể tích biết trước . . .
Can nhựa có GHĐ ĐCNN .
5 lít
1 lít
C4: Nhìn hình 3.2 các dụng cụ a) bình chia độ; b) cốc đong; c) bình tam giác dùng để đo thể tích chất lỏng. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng dụng cụ này.
a) Bình chia độ có: GHĐ ĐCNN .
100 ml
2 ml
b) Cốc đong có: GHĐ ĐCNN .
250 ml
50 ml
c) Bình tam giác có: GHĐ ĐCNN .
300 ml
50 ml
C5: Điền vào chổ trống của câu sau:
Dụng cụ do thể tích chất lỏng gồm:.......... .......
Bình chia độ,
cốc đong,
bình tam giác,
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Nhìn hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
Hình b: đặt bình thẳng đứng
Hình 3.3 a) b) c)
C7: Nhìn hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc thể tích chất lỏng cần đo?
Cách b: đặt mắt ngang với mức chất lỏng
C8: Nhìn hình 3.5, hãy đọc thể tích chất lỏng đo được bên ngoài bình chia độ theo các vị trí mũi tên
70 cm3
50 cm3
40 cm3
c) Đặt bình chia độ .
b) Chọn bình chia độ có và
thích hợp
C9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống các câu sau:
ngang
gần nhất
thẳng đứng
thể tích
GHĐ
ĐCNN
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng cần đo.
thể tích
GHĐ
ĐCNN
thẳng đứng
d) Đặt mắt nhìn với độ cao mực chất lỏng trong bình.
ngang
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
với mực chất lỏng .
gần nhất
3. Thực hành:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Biện Văn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)