Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi Ngoc Thanh |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
? Hãy trình bày cách đo độ dài một vật?
Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc ghi kết qủa đo đúng qui định.
BT.1-2.8. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm. C. 24cm.
B. 23cm. D. 24,0cm.
C. 24cm.
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3) và lít (l).
1 lít = 1dm3; 1ml = 1cm3 (cc)
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1m3 = ..... dm3 = .......... cm3.
1m3 = ...... lít = ........ ml
= ........ cc.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1000000
1000000
1000
1000000
1000
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
- Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
Chai (hoặc lọ, ca, bình ..) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi (lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít, ...; bơm tiêm, xilanh,.
C4: Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.
100ml
250ml
300ml
2ml
50ml
50ml
C5: Điền vào chỗ trống của các câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm:
Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
C7: Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.
ngang
gần nhất
thẳng đứng
thể tích
GHĐ
ĐCNN
a/ Ước lượng ......... cần đo.
b/ Chọn bình chia độ có ....và có ...... thích hợp.
c/ Đặt bình chia độ ..............
d/ Đặt mắt nhìn .........với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e/ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia .........
(1)
(2)
(3)
thể tích
thẳng đứng
gần nhất
ngang
(6)
(5)
(4)
GHĐ
ĐCNN
Rút ra kết luận:
C9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi đo thể tích chất lỏng băng bình chia độ cần:
3. Thực hành:
Đo thể tích nước trong 2 bình.
a/ Chuẩn bị:
Bình chia độ, chai lọ hoặc ca đong có ghi sẵn dung tích.
Bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng một ít nước.
Kẻ sẵn bảng ghi kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở (bảng 3.1)
b/ Tiến hành đo:
Ước lượng thể tích của nước (lít) chứa trong 2 bình và ghi kết quả ước lượng đó vào bảng 3.1.
Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của chúng và ghi kết quả đo vào bảng 3.1.
Bảng 3.1. Kết qủa đo thể tích chất lỏng
BT.3.1. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:
D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml.
B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml.
? Để đo thể tích chất lỏng dùng dụng cụ nào để đo.
? Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, ca đong,..
Nhắc nhỡ:
Về nhà học bài và đọc thêm phần có thể em chưa biết.
Làm BT 321, 3.3, 3.4, 3.6 trong SBT.
- Xem trước bài 4:" Đo Thể Tích Vật Rắn Không Thấm Nước".
Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc ghi kết qủa đo đúng qui định.
BT.1-2.8. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm. C. 24cm.
B. 23cm. D. 24,0cm.
C. 24cm.
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3) và lít (l).
1 lít = 1dm3; 1ml = 1cm3 (cc)
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1m3 = ..... dm3 = .......... cm3.
1m3 = ...... lít = ........ ml
= ........ cc.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1000000
1000000
1000
1000000
1000
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
- Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
Chai (hoặc lọ, ca, bình ..) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi (lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít, ...; bơm tiêm, xilanh,.
C4: Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.
100ml
250ml
300ml
2ml
50ml
50ml
C5: Điền vào chỗ trống của các câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm:
Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
C7: Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.
ngang
gần nhất
thẳng đứng
thể tích
GHĐ
ĐCNN
a/ Ước lượng ......... cần đo.
b/ Chọn bình chia độ có ....và có ...... thích hợp.
c/ Đặt bình chia độ ..............
d/ Đặt mắt nhìn .........với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e/ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia .........
(1)
(2)
(3)
thể tích
thẳng đứng
gần nhất
ngang
(6)
(5)
(4)
GHĐ
ĐCNN
Rút ra kết luận:
C9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi đo thể tích chất lỏng băng bình chia độ cần:
3. Thực hành:
Đo thể tích nước trong 2 bình.
a/ Chuẩn bị:
Bình chia độ, chai lọ hoặc ca đong có ghi sẵn dung tích.
Bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng một ít nước.
Kẻ sẵn bảng ghi kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở (bảng 3.1)
b/ Tiến hành đo:
Ước lượng thể tích của nước (lít) chứa trong 2 bình và ghi kết quả ước lượng đó vào bảng 3.1.
Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của chúng và ghi kết quả đo vào bảng 3.1.
Bảng 3.1. Kết qủa đo thể tích chất lỏng
BT.3.1. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:
D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml.
B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml.
? Để đo thể tích chất lỏng dùng dụng cụ nào để đo.
? Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, ca đong,..
Nhắc nhỡ:
Về nhà học bài và đọc thêm phần có thể em chưa biết.
Làm BT 321, 3.3, 3.4, 3.6 trong SBT.
- Xem trước bài 4:" Đo Thể Tích Vật Rắn Không Thấm Nước".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)