Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi Cao Văn Mên |
Ngày 26/04/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Môn: Vật lý 6
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
GVTH: Lê Phan Ngọc Thanh
Trường: THCS Nguyễn Du - Gò Vấp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Để đo độ dài một vật ta cần thực hiện các bước nào?
Câu 2: Sửa bài tập 1-2.10 trang 6 SBT.
Cho một quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, một băng giấy cỡ 3cm x 15cm, một thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm.
Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi của quả bóng bàn.
a
b
c
Làm như thế nào để ta có thể tính thể tích hình hộp chữ nhật này?
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
V = a.b.c
Đáp án
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), và lít (l)
1m3 = .......dm3 = ...........cm3
1m3 = ....... lít = ...........ml = .............cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
II/ Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN
của những dụng cụ đo đó.
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
Trả lời:
Quan sát và cho biết GHĐ và ĐCNN bình chia độ trên.
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), và lít (l)
1m3 = .......dm3 = ...........cm3
1m3 = ....... lít = ...........ml = .............cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
II/ Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng ca đong, bình chia độ.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác nhất?
C7:Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo.
C9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau đây:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a/Ước lượng ............cần đo.
b/Chọn bình chia độ có ........và ......... . thích hợp.
c/Đặt bình chia độ...............
d/Đặt mắt nhìn................với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e/Đọc và ghi kết quả theo vạch chia.........với mực chất lỏng.
ngang
gần nhất
thẳng đứng
thể tích
GHĐ
ĐCNN
Đáp
án
-
-
-
-
-
-
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Đơn vị đo thể tích:=
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), và lít (l)
1m3 = .......dm3 = ...........cm3
1m3 = ....... lít = ...........ml = .............cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
II/ Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng ca đong, bình chia độ.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
-Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
-Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
-Đặt bình chia độ thẳng đứng.
-Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
-Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Bài tập 3.1 trang 6 SBT
Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít:
Bình 1000ml có vạch chia đến 10ml.
Bình 500ml có vạch chia đến 2ml.
Bình 100ml có vạch chia đến 1ml.
Bình 500ml có vạch chia đến 5ml.
Đáp án
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Đơn vị đo thể tích:=
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), và lít (l)
1m3 = .......dm3 = ...........cm3
1m3 = ....... lít = ...........ml = .............cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
II/ Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng ca đong, bình chia độ.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
-Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
-Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
-Đặt bình chia độ thẳng đứng.
-Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
-Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
3. Thực hành:
(Xem SGK)
Thực hành đo thể tích chất lỏng:
a/ Chuẩn bị:
-1bình chia độ.
-2 bình đựng nước (bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng 1 ít nước).
b. Tiến hành đo:
-Cho biết GHĐ và ĐCNN của bình chia độ dang sử dụng , ghi kết quả vào bảng 3.1.
-Ứơc lượng thể tích nước cần đo (lít) chứa trong bình 1 và bình 2.
-Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của chúng và ghi kết quả đo vào bảng 3.1.
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài "Đo thể tích chất lỏng".
-Làm bài tập 3.1 đến 3.7 trang 6, 7 SBT.
-Xem trước bài "Đo thể tích vật rắn không thấm nước".
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
GVTH: Lê Phan Ngọc Thanh
Trường: THCS Nguyễn Du - Gò Vấp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Để đo độ dài một vật ta cần thực hiện các bước nào?
Câu 2: Sửa bài tập 1-2.10 trang 6 SBT.
Cho một quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, một băng giấy cỡ 3cm x 15cm, một thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm.
Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi của quả bóng bàn.
a
b
c
Làm như thế nào để ta có thể tính thể tích hình hộp chữ nhật này?
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
V = a.b.c
Đáp án
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), và lít (l)
1m3 = .......dm3 = ...........cm3
1m3 = ....... lít = ...........ml = .............cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
II/ Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN
của những dụng cụ đo đó.
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
Trả lời:
Quan sát và cho biết GHĐ và ĐCNN bình chia độ trên.
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), và lít (l)
1m3 = .......dm3 = ...........cm3
1m3 = ....... lít = ...........ml = .............cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
II/ Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng ca đong, bình chia độ.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác nhất?
C7:Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo.
C9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau đây:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a/Ước lượng ............cần đo.
b/Chọn bình chia độ có ........và ......... . thích hợp.
c/Đặt bình chia độ...............
d/Đặt mắt nhìn................với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e/Đọc và ghi kết quả theo vạch chia.........với mực chất lỏng.
ngang
gần nhất
thẳng đứng
thể tích
GHĐ
ĐCNN
Đáp
án
-
-
-
-
-
-
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Đơn vị đo thể tích:=
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), và lít (l)
1m3 = .......dm3 = ...........cm3
1m3 = ....... lít = ...........ml = .............cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
II/ Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng ca đong, bình chia độ.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
-Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
-Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
-Đặt bình chia độ thẳng đứng.
-Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
-Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Bài tập 3.1 trang 6 SBT
Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít:
Bình 1000ml có vạch chia đến 10ml.
Bình 500ml có vạch chia đến 2ml.
Bình 100ml có vạch chia đến 1ml.
Bình 500ml có vạch chia đến 5ml.
Đáp án
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Đơn vị đo thể tích:=
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3), và lít (l)
1m3 = .......dm3 = ...........cm3
1m3 = ....... lít = ...........ml = .............cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
II/ Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng ca đong, bình chia độ.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
-Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
-Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
-Đặt bình chia độ thẳng đứng.
-Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
-Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
3. Thực hành:
(Xem SGK)
Thực hành đo thể tích chất lỏng:
a/ Chuẩn bị:
-1bình chia độ.
-2 bình đựng nước (bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng 1 ít nước).
b. Tiến hành đo:
-Cho biết GHĐ và ĐCNN của bình chia độ dang sử dụng , ghi kết quả vào bảng 3.1.
-Ứơc lượng thể tích nước cần đo (lít) chứa trong bình 1 và bình 2.
-Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của chúng và ghi kết quả đo vào bảng 3.1.
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài "Đo thể tích chất lỏng".
-Làm bài tập 3.1 đến 3.7 trang 6, 7 SBT.
-Xem trước bài "Đo thể tích vật rắn không thấm nước".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Văn Mên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)