Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi Phạm Sa Kin |
Ngày 26/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cách đo chiều dài của một vật:
a) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
b) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật trùng với vạch số không của thước.
c) Đặt mắt nhìn vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
d) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần đầu kia của vật.
Trình bày cách đo chiều dài một vật ?
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Đơn vị đo thể tích
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
3. Thực hành
Tiết 03. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Tiết 03.ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Làm thế nào biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước
Ấm này đun được bao nhiêu nước
2 lít
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian
1ml = 1cm3 (= 1 cc)
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1 m3 = .............. dm3 =..................... cm3
1 m3 =.......... lít = ............... ml = ............... cc
1.000
1.000.000
1.000
1.000.000
1.000.000
1 lít = 1 dm3
? . Hoàn thành bài tập sau:
2,5 m3 = ................... l = .................... cm3
500ml = ................... cm3 = ................... cc
150ml = ................... m3 = .................... l
2 500
2 500 000
500
500
0,000 15
0,15
II.ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó ?
Ca đong 1 lít: GHĐ .................
ĐCNN................
Can đong 5 lít: GHĐ.................
ĐCNN...............
1/2lit
1lít
1lít
1/2lít
5 lit
1lít
Chai 65 (650ml). Chai góc 3 (333ml). Chai góc 4 (250ml)
Thùng gánh nước (20 lít) . Xô (15 lít) . Gàu nước (5 lít)
? Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng chai, ca, cốc, bình (xô)... đã biết trước thể tích
C4. Quan sát H 3.2 . Nêu tên:
H 3.2 a .......................
H 3.2 b .......................
H 3.2c ........................
Bình trụ
Cốc đong
Bình tam giác
C4. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN :
H 3.2 a . Bình trụ
GHĐ.............
ĐCNN .........
H 3.2 b. Cốc đong
GHĐ.............
ĐCNN..........
H 3.2c. Bình tam giác
GHĐ.............
ĐCNN...........
100ml
2ml
250ml
50ml
300cm3
50cm3
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Quan sát hình 3.3, Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
Hình 3.3
Hình 3.3 b DĐặt bình thẳng đứng
C7. Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo
Hình 3.4 b - Dặt mắt ngang với mức chất lỏng
C8.Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ
70cm3
50cm3
40cm3
Rút ra kết luận:
C9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống các câu sau:
thể tích
GHĐ
ĐCNN
thẳng đứng
ngang
gần nhất
d) Đặt mắt nhìn............với độ cao mực chất lỏng trong bình
c) Đặt bình chia độ.....................
b) Chọn bình chia độ có....... và.......... thích hợp.
a) Ước lượng .................. cần đo.
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
3. Thực hành:
Đo thể tích nước chứa trong hai bình
a) Chuẩn bị: - Bình chia độ.
-Hai chai nhựa đựng nước khác nhau
b) Tiến hành đo:
- Ước lượng thể tích nước chứa trong hai chai và ghi kết quả vào bảng 3.1
- Đo thể tích của nước đựng trong hai chai bằng bình chia độ, ghi kết quả vào bảng 3.1
Ghi nhớ
. Đơn vị đo thể tích là mét khối ( kí hiệu m3)
. Đo thể tích chất lỏng thường dùng đơn vị lít.
. Đơn vị đo thể tích thường dùng trong y tế là cc
1dm3 = 1l = 1000 ml = 1000cc
. Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ hay dùng can, ca, chai lọ ... đã biết trước dung tích (thể tích)
Cách đo thể tích bằng bình chia độ:
a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình chia độ
e. Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
DẶNDÒ
+ Học thuộc phần ghi nhớ, học bài kết hợp với liên hệ thực tế
+ Sưu tầm các chai lọ có ghi dung tích rồi thực hiện cách đo thể tích chất lỏng.
+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT
+ Mỗi em mang theo sợi chỉ buộc vào một bu lông.
+Đọc trước nội dung bài 4 và kẽ sẵn bảng 4.1
DẶNDÒ
+ Học thuộc phần ghi nhớ, học bài kết hợp với liên hệ thực tế
+ Sưu tầm các chai lọ có ghi dung tích rồi thực hiện cách đo thể tích chất lỏng.
+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT
+ Mỗi em mang theo sợi chỉ buộc vào một bu lông.
+Đọc trước nội dung bài 4 và kẽ sẵn bảng 4.1
Cách đo chiều dài của một vật:
a) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
b) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật trùng với vạch số không của thước.
c) Đặt mắt nhìn vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
d) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần đầu kia của vật.
Trình bày cách đo chiều dài một vật ?
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Đơn vị đo thể tích
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
3. Thực hành
Tiết 03. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Tiết 03.ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Làm thế nào biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước
Ấm này đun được bao nhiêu nước
2 lít
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian
1ml = 1cm3 (= 1 cc)
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1 m3 = .............. dm3 =..................... cm3
1 m3 =.......... lít = ............... ml = ............... cc
1.000
1.000.000
1.000
1.000.000
1.000.000
1 lít = 1 dm3
? . Hoàn thành bài tập sau:
2,5 m3 = ................... l = .................... cm3
500ml = ................... cm3 = ................... cc
150ml = ................... m3 = .................... l
2 500
2 500 000
500
500
0,000 15
0,15
II.ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó ?
Ca đong 1 lít: GHĐ .................
ĐCNN................
Can đong 5 lít: GHĐ.................
ĐCNN...............
1/2lit
1lít
1lít
1/2lít
5 lit
1lít
Chai 65 (650ml). Chai góc 3 (333ml). Chai góc 4 (250ml)
Thùng gánh nước (20 lít) . Xô (15 lít) . Gàu nước (5 lít)
? Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng chai, ca, cốc, bình (xô)... đã biết trước thể tích
C4. Quan sát H 3.2 . Nêu tên:
H 3.2 a .......................
H 3.2 b .......................
H 3.2c ........................
Bình trụ
Cốc đong
Bình tam giác
C4. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN :
H 3.2 a . Bình trụ
GHĐ.............
ĐCNN .........
H 3.2 b. Cốc đong
GHĐ.............
ĐCNN..........
H 3.2c. Bình tam giác
GHĐ.............
ĐCNN...........
100ml
2ml
250ml
50ml
300cm3
50cm3
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Quan sát hình 3.3, Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
Hình 3.3
Hình 3.3 b DĐặt bình thẳng đứng
C7. Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo
Hình 3.4 b - Dặt mắt ngang với mức chất lỏng
C8.Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ
70cm3
50cm3
40cm3
Rút ra kết luận:
C9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống các câu sau:
thể tích
GHĐ
ĐCNN
thẳng đứng
ngang
gần nhất
d) Đặt mắt nhìn............với độ cao mực chất lỏng trong bình
c) Đặt bình chia độ.....................
b) Chọn bình chia độ có....... và.......... thích hợp.
a) Ước lượng .................. cần đo.
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
3. Thực hành:
Đo thể tích nước chứa trong hai bình
a) Chuẩn bị: - Bình chia độ.
-Hai chai nhựa đựng nước khác nhau
b) Tiến hành đo:
- Ước lượng thể tích nước chứa trong hai chai và ghi kết quả vào bảng 3.1
- Đo thể tích của nước đựng trong hai chai bằng bình chia độ, ghi kết quả vào bảng 3.1
Ghi nhớ
. Đơn vị đo thể tích là mét khối ( kí hiệu m3)
. Đo thể tích chất lỏng thường dùng đơn vị lít.
. Đơn vị đo thể tích thường dùng trong y tế là cc
1dm3 = 1l = 1000 ml = 1000cc
. Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ hay dùng can, ca, chai lọ ... đã biết trước dung tích (thể tích)
Cách đo thể tích bằng bình chia độ:
a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình chia độ
e. Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
DẶNDÒ
+ Học thuộc phần ghi nhớ, học bài kết hợp với liên hệ thực tế
+ Sưu tầm các chai lọ có ghi dung tích rồi thực hiện cách đo thể tích chất lỏng.
+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT
+ Mỗi em mang theo sợi chỉ buộc vào một bu lông.
+Đọc trước nội dung bài 4 và kẽ sẵn bảng 4.1
DẶNDÒ
+ Học thuộc phần ghi nhớ, học bài kết hợp với liên hệ thực tế
+ Sưu tầm các chai lọ có ghi dung tích rồi thực hiện cách đo thể tích chất lỏng.
+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT
+ Mỗi em mang theo sợi chỉ buộc vào một bu lông.
+Đọc trước nội dung bài 4 và kẽ sẵn bảng 4.1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Sa Kin
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)