Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi Trương Nữ Hoa Sen |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
Trả lời: - Cách đo độ dài là:
+ Ước lượng độ dài cần đo
+ Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
+ Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
+ Đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
- Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
Trả lời: - Cách đo độ dài là:
+ Ước lượng độ dài cần đo
+ Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
+ Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
+ Đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
- Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1lít = 1dm3
1ml = 1cm3 (cc)
C1. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống dưới đây:
1m3 = ....................dm3 = ........................cm3
1m3 = ....................lít = ........................... ml
= ............................cc
1 000
1 000
1 000 000
1 000 000
1 000 000
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2. Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ, ĐCNN của những dụng cụ đó?.
- ca to: GHĐ: 1l
ĐCNN: 0,5l
- ca nhỏ: GHĐ: 0,5l
ĐCNN: 0,5l
- can: GHĐ: 5l
ĐCNN: 1l
C3. Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
TL: Ở nhà thường dùng chai, lọ có ghi sẵn dung tích, dùng bơm tiêm... để đo thể tích chất lỏng
C4. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.
- Bình GHĐ: 100ml
ĐCNN: 2ml
- Bình GHĐ: 250ml
ĐCNN: 50ml
- Bình GHĐ: 300ml
ĐCNN: 50ml
C5. Điền vào chỗ trống của câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ....................................................
bình chia độ, ca đong, ...
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6. Ở hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
a) b) c)
Hình 3.3
Trả lời: cách b (đặt bình chia độ thẳng đứng)
C7. Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
Hình 3.4
Trả lời: cách b (đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình)
C8. Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5
Hình 3.5
Trả lời:
- Hình a. V = 70cm3
- Hình b. V = 50cm3
- Hình c. V = 40cm3
* Rút ra kết luận:
C9. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng (1).....................cần đo.
b) Chọn bình chia độ có (2).............và có (3).....................thích hợp
c) Đặt bình chia độ (4)..........................
d) Đặt mắt nhìn (5).....................với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)...........................với mực chất lỏng.
thể tích
ngang
ĐCNN
gần nhất
GHĐ
thẳng đứng
3. Thực hành:
a) Chuẩn bị: SGK
b) Tiến hành đo:
- Ước lượng thể tích của nước (lít) chứa trong 2 bình và ghi kết quả ước lượng đó vào bảng 3.1.
- Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của chúng và ghi kết quả đo vào bảng 3.1.
.
Bảng 3.1
*Ghi nhớ:
2. Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ?
1. Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ bình chia độ ,ca đong ….
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc C9 ở trang 13 và 14 SGK
Làm bài tập: 3.1 đến 3.7 trang 6, 7 SBT.
Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Làm trước C1.C2 . Hoàn thành C3.
Đọc trước phần 3. Thực hành ở trang SGK.Kẻ Bảng 4.1 trang 16 vào vở học.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
Trả lời: - Cách đo độ dài là:
+ Ước lượng độ dài cần đo
+ Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
+ Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
+ Đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
- Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
Trả lời: - Cách đo độ dài là:
+ Ước lượng độ dài cần đo
+ Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
+ Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
+ Đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
- Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1lít = 1dm3
1ml = 1cm3 (cc)
C1. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống dưới đây:
1m3 = ....................dm3 = ........................cm3
1m3 = ....................lít = ........................... ml
= ............................cc
1 000
1 000
1 000 000
1 000 000
1 000 000
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2. Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ, ĐCNN của những dụng cụ đó?.
- ca to: GHĐ: 1l
ĐCNN: 0,5l
- ca nhỏ: GHĐ: 0,5l
ĐCNN: 0,5l
- can: GHĐ: 5l
ĐCNN: 1l
C3. Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
TL: Ở nhà thường dùng chai, lọ có ghi sẵn dung tích, dùng bơm tiêm... để đo thể tích chất lỏng
C4. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.
- Bình GHĐ: 100ml
ĐCNN: 2ml
- Bình GHĐ: 250ml
ĐCNN: 50ml
- Bình GHĐ: 300ml
ĐCNN: 50ml
C5. Điền vào chỗ trống của câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ....................................................
bình chia độ, ca đong, ...
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6. Ở hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
a) b) c)
Hình 3.3
Trả lời: cách b (đặt bình chia độ thẳng đứng)
C7. Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
Hình 3.4
Trả lời: cách b (đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình)
C8. Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5
Hình 3.5
Trả lời:
- Hình a. V = 70cm3
- Hình b. V = 50cm3
- Hình c. V = 40cm3
* Rút ra kết luận:
C9. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng (1).....................cần đo.
b) Chọn bình chia độ có (2).............và có (3).....................thích hợp
c) Đặt bình chia độ (4)..........................
d) Đặt mắt nhìn (5).....................với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)...........................với mực chất lỏng.
thể tích
ngang
ĐCNN
gần nhất
GHĐ
thẳng đứng
3. Thực hành:
a) Chuẩn bị: SGK
b) Tiến hành đo:
- Ước lượng thể tích của nước (lít) chứa trong 2 bình và ghi kết quả ước lượng đó vào bảng 3.1.
- Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của chúng và ghi kết quả đo vào bảng 3.1.
.
Bảng 3.1
*Ghi nhớ:
2. Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ?
1. Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ bình chia độ ,ca đong ….
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc C9 ở trang 13 và 14 SGK
Làm bài tập: 3.1 đến 3.7 trang 6, 7 SBT.
Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Làm trước C1.C2 . Hoàn thành C3.
Đọc trước phần 3. Thực hành ở trang SGK.Kẻ Bảng 4.1 trang 16 vào vở học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Nữ Hoa Sen
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)