Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Long |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG .
Tiết 3: Bài 3:
Ôn lại bài cũ
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
1m3 = ( 1 ) dm3 = ( 2 ) cm3
1m3 = ( 3 ) lit = ( 4 ) ml
= ( 5 ) cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
Nước mắm
1 lit
1/2 lit
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì Em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
C3: Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
C4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (như hình vẽ ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
C4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (như hình vẽ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì Em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
C4: Trong phòng thí nghiệm ,người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng ( như hình vẽ ) . Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm …………………………………………………………………………
Chai, lọ ,ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ ,bơm tiêm ……….
nguyenmenlethanhtong.violet.vn
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
nguyenmenlethanhtong.violet.vn
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C6: Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?
C7: Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ như hình vẽ ?
Rút ra kết luận :
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :
a ) Ước lượng ( 1 )…………. cần đo
b ) Chọn bình chia độ có ( 2 )……… và có ( 3 )……….. thích hợp .
c) Đặt bình chia độ ( 4 )…………..
d) Đặt mắt nhìn ( 5 ) ………. Với độ cao mực chất lỏng trong bình .
e )Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ( 6 ) …………….. với mực chất lỏng .
ĐCNN
thể tích
GHĐ
thẳng đứng
ngang
gần nhất
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
( 1 ) thể tích
( 2 ) GHĐ
( 3 ) ĐCNN
( 4 )thẳng đứng
( 5 ) ngang
( 6 ) gần nhất
Rút ra kết luận :
C9:
3. Thực hành :
Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng .
9/27/2012
nguyenmenlethanhtong.violet.vn
9/27/2012
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
a) Bài vừa học :
Học thuộc C9.
Làm các Bài tập : 3.1; 3.3;3.5; 3.11; 3.13; SBT.
b) Bài sắp học :
TIẾT 4: BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC .
Nhìn hình vẽ 4.2 để trả lời C1 và Hình 4.3 để trả lời C2 .Sách giáo khoa .
Tiết 3: Bài 3:
Ôn lại bài cũ
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
1m3 = ( 1 ) dm3 = ( 2 ) cm3
1m3 = ( 3 ) lit = ( 4 ) ml
= ( 5 ) cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
Nước mắm
1 lit
1/2 lit
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì Em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
C3: Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
C4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (như hình vẽ ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
C4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (như hình vẽ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì Em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
C4: Trong phòng thí nghiệm ,người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng ( như hình vẽ ) . Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm …………………………………………………………………………
Chai, lọ ,ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ ,bơm tiêm ……….
nguyenmenlethanhtong.violet.vn
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
nguyenmenlethanhtong.violet.vn
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C6: Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?
C7: Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ như hình vẽ ?
Rút ra kết luận :
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :
a ) Ước lượng ( 1 )…………. cần đo
b ) Chọn bình chia độ có ( 2 )……… và có ( 3 )……….. thích hợp .
c) Đặt bình chia độ ( 4 )…………..
d) Đặt mắt nhìn ( 5 ) ………. Với độ cao mực chất lỏng trong bình .
e )Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ( 6 ) …………….. với mực chất lỏng .
ĐCNN
thể tích
GHĐ
thẳng đứng
ngang
gần nhất
Tiết 2: Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
( 1 ) thể tích
( 2 ) GHĐ
( 3 ) ĐCNN
( 4 )thẳng đứng
( 5 ) ngang
( 6 ) gần nhất
Rút ra kết luận :
C9:
3. Thực hành :
Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng .
9/27/2012
nguyenmenlethanhtong.violet.vn
9/27/2012
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
a) Bài vừa học :
Học thuộc C9.
Làm các Bài tập : 3.1; 3.3;3.5; 3.11; 3.13; SBT.
b) Bài sắp học :
TIẾT 4: BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC .
Nhìn hình vẽ 4.2 để trả lời C1 và Hình 4.3 để trả lời C2 .Sách giáo khoa .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)