Bài 3. Đo thể tích chất lỏng

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phước | Ngày 26/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
GD
PHÙ CÁT
* Thế nào là GHĐ, ĐCNN?
Câu 1
Câu 2
 Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
 Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước


* Nêu quy tắc đo độ dài?
Khi đo độ dài cần:
a. Ước lượng ............................. cần đo.
b. Chọn thước có.............và có ................thích hợp.
c. Đặt thước.................độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ...............................vạch số 0 của thước.
d. Đặt mắt nhìn theo hướng....................với cạnh của thước và đầu kia của vật
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia................. với d?u kia c?a v?t
độ dài
GHD
DCNN
d?c theo
ngang b?ng v?i
vuông góc
g?n nh?t
+ Đối với chất lỏng, ví dụ như ta mu?n xác định thể tích của lượng nước trong ấm hay trong bình (SGK). V?y ta có thể dùng cách đo như trên không? Vì sao?
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
1m3 = ( 1 ) dm3 = ( 2 ) cm3
1m3 = ( 3 ) lit = ( 4 ) ml = ( 5 ) cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Nước mắm
1 lit
1/2 lit
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo , GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó:
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
1m3 = ( 1 ) dm3 = ( 2 ) cm3
1m3 = ( 3 ) lit = ( 4 ) ml = ( 5 ) cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Nước mắm
1 lit
1/2 lit
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
1m3 = ( 1 ) dm3 = ( 2 ) cm3
1m3 = ( 3 ) lit = ( 4 ) ml = ( 5 ) cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng( như hình vẽ ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này?
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm …………………………………………………………………
Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ, bơm tiêm
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C6: Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C7: Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ như hình vẽ ?
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :
a ) Ước lượng ( 1 )…………. cần đo
b ) Chọn bình chia độ có ( 2 )……… và có ( 3 )……….. thích hợp .
c) Đặt bình chia độ ( 4 )…………..
d) Đặt mắt nhìn ( 5 ) ………. Với độ cao mực chất lỏng trong bình .
e )Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ( 6 ) …………….. với mực chất lỏng .
ĐCNN
thể tích
GHĐ
thẳng đứng
ngang
gần nhất
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
3. Rút ra kết luận :
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
3. Rút ra kết luận :
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng .
4. Thực hành đo:
Các nhóm tiến hành đo thể tích chất lỏng trên đồ dùng và ghi kết quả lên bản nhóm (5 phút)
Tiết 2:
3. Rút ra kết luận :
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng .
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Tiết 2:
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
3. Rút ra kết luận :
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng .
4. Thực hành đo:
Các nhóm tiến hành đo thể tích chất lỏng trên đồ dùng và ghi kết quả trong bảng 3.1 (5 phút)
3
9
12
6
HẾT GIỜ
Ghi nhớ nội dung chính của bài
Làm đầy đủ các bài tập
§äc kü c¸c néi dung trong bµi h«m nay
Đọc trước nội dung bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Nhìn hình vẽ 4.2 để trả lời C1 và Hình 4.3 để trả lời C2 .Sách giáo khoa .


TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Hãy học lại cách yêu thương
(bằng những cử chỉ âu yếm).
Tình yêu là liều thuốc an thần tốt nhất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phước
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)