Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi trương hoàng |
Ngày 26/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
TIẾT 2 : LÝ 6
Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
1m3 = ( 1 ) dm3 = ( 2 ) cm3
1m3 = ( 3 ) lit = ( 4 ) ml
= ( 5 ) cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
Nước mắm
1 lit
1/2 lit
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo : - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít .
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì Em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo : - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít .
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít ,…
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo :
- Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít .
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít ,…
C4: Trong phòng thí nghiệm ,người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng ( như hình vẽ ) . Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
C4: Trong phòng thí nghiệm ,người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng ( H.3.2 ) . Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) .1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo : - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít . - Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít. - Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít, …
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm …………………………………………………………………………
Chai, lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ , bơm tiêm ……….
C4: H 3.2 (SGK)
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
C6: Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?
a) b) c)
b)
C7: Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
( b)
C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ như hình vẽ ?
Rút ra kết luận :
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :
a ) Ước lượng ( 1 )…………. cần đo
b ) Chọn bình chia độ có ( 2 )……… và có ( 3 )……….. thích hợp .
c) Đặt bình chia độ ( 4 )…………..
d) Đặt mắt nhìn ( 5 ) ………. Với độ cao mực chất lỏng trong bình .
e )Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ( 6 ) …………….. với mực chất lỏng .
ĐCNN
thể tích
GHĐ
thẳng đứng
ngang
gần nhất
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) .1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo : - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít . - Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít. - Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít, …
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm …………………………………………………………………………
Chai, lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ , bơm tiêm ……
C4: H 3.2 (SGK)
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
C6 : ( b )
C7: ( b )
C8: ( a ) 70 cm3 ; (b) 50 cm3
( c) 40 cm3
( 1 ) thể tích ;( 2 ) GHĐ ;( 3 ) ;ĐCN ( 4 )thẳng đứng;( 5 ) ngang ;( 6 ) gần nhất
C9:
Rút ra kết luận :
3. Thực hành :
Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
a) Bài vừa học :
Học thuộc C9.-Làm các Bài tập : 3.1; 3.3;3.5; 3.11; 3.13; SBT.
b) Bài sắp học :
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC .
Nhìn hình vẽ 4.2 để trả lời C1 và Hình 4.3 để trả lời C2 .S g k .
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HOC SINH
TIếT 2 MÔN Lý Khối Lớp 6
TIẾT 2 : LÝ 6
Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
1m3 = ( 1 ) dm3 = ( 2 ) cm3
1m3 = ( 3 ) lit = ( 4 ) ml
= ( 5 ) cc
1000
1000000
1000
1000000
1000000
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo .GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó :
Nước mắm
1 lit
1/2 lit
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo : - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít .
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì Em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo : - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít .
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít ,…
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) 1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo :
- Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít .
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít ,…
C4: Trong phòng thí nghiệm ,người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng ( như hình vẽ ) . Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
C4: Trong phòng thí nghiệm ,người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng ( H.3.2 ) . Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) .1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo : - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít . - Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít. - Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít, …
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm …………………………………………………………………………
Chai, lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ , bơm tiêm ……….
C4: H 3.2 (SGK)
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
C6: Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?
a) b) c)
b)
C7: Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
( b)
C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ như hình vẽ ?
Rút ra kết luận :
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :
a ) Ước lượng ( 1 )…………. cần đo
b ) Chọn bình chia độ có ( 2 )……… và có ( 3 )……….. thích hợp .
c) Đặt bình chia độ ( 4 )…………..
d) Đặt mắt nhìn ( 5 ) ………. Với độ cao mực chất lỏng trong bình .
e )Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ( 6 ) …………….. với mực chất lỏng .
ĐCNN
thể tích
GHĐ
thẳng đứng
ngang
gần nhất
Tiết 2:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l ) .1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo : - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít . - Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít. - Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít, …
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm …………………………………………………………………………
Chai, lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ , bơm tiêm ……
C4: H 3.2 (SGK)
100 (ml)
2 (ml)
250 (ml)
50 (ml)
300 (ml)
50 (ml)
C6 : ( b )
C7: ( b )
C8: ( a ) 70 cm3 ; (b) 50 cm3
( c) 40 cm3
( 1 ) thể tích ;( 2 ) GHĐ ;( 3 ) ;ĐCN ( 4 )thẳng đứng;( 5 ) ngang ;( 6 ) gần nhất
C9:
Rút ra kết luận :
3. Thực hành :
Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
a) Bài vừa học :
Học thuộc C9.-Làm các Bài tập : 3.1; 3.3;3.5; 3.11; 3.13; SBT.
b) Bài sắp học :
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC .
Nhìn hình vẽ 4.2 để trả lời C1 và Hình 4.3 để trả lời C2 .S g k .
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HOC SINH
TIếT 2 MÔN Lý Khối Lớp 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trương hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)