Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Chia sẻ bởi Đỗ Trà My |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Đo thể tích chất lỏng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường :THCS An Đạo
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1TIếT HọC Kỳ I
MÔN: VậT Lý 6 . Tiết : 8
Năm học: 2011-2012
Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian giao đề)
I.Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Chủ đề
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1.Đo độ dài. Đo thể tích
4
4
2,8
1,2
17,5
7.5
2. Khối lượng và lực
8
7
4.9
3,1
30,6
19.4
Tổng
12
11
7,5
4,3
48,1
26,9
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết)
1.Đo độ dài. Đo thể tích
17.5
2
2 (0.5)
3’
0,5
3’
2. Khối lượng và lực
30.6
4
3(0,75)
4,5’
1(1,5)
6’
2.25
10,5’
Cấp độ 3, 4 (Vận dụng)
1.Đo độ dài. Đo thể tích
7.5
1
1(2,5)
9’
2,5
9’
2. Khối lượng và lực
19.4
2
1(0,25)
2’
1(3)
11’
3,25
13’
Tổng
100
12
8(2)
14’
4(8)
31’
10
45’
c) Ma trận đề kiểm tra:Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
4 tiết
1. Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
( Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
( Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
2. Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt bình chia độ, cụ thể theo cách sau:
- Đổ chất lỏng vào đầy bình tràn và đặt bình chia độ dưới bình tràn;
- Thả chìm vật rắn vào chất lỏng đựng trong bình tràn;
- Đo thể tích của phần chất lỏng tràn ra chính bằng thể tích của vật.
Số câu hỏi
1(1,5’)
C1.1
1(9’)
C1,2.10
2
Số điểm
0,5
3
3,5(35%)
2. Khối lượng và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng
9 tiết
3. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
4. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
5. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
6. Nêu được một ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
7. Sử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc.
8. Vận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1TIếT HọC Kỳ I
MÔN: VậT Lý 6 . Tiết : 8
Năm học: 2011-2012
Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian giao đề)
I.Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Chủ đề
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1.Đo độ dài. Đo thể tích
4
4
2,8
1,2
17,5
7.5
2. Khối lượng và lực
8
7
4.9
3,1
30,6
19.4
Tổng
12
11
7,5
4,3
48,1
26,9
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết)
1.Đo độ dài. Đo thể tích
17.5
2
2 (0.5)
3’
0,5
3’
2. Khối lượng và lực
30.6
4
3(0,75)
4,5’
1(1,5)
6’
2.25
10,5’
Cấp độ 3, 4 (Vận dụng)
1.Đo độ dài. Đo thể tích
7.5
1
1(2,5)
9’
2,5
9’
2. Khối lượng và lực
19.4
2
1(0,25)
2’
1(3)
11’
3,25
13’
Tổng
100
12
8(2)
14’
4(8)
31’
10
45’
c) Ma trận đề kiểm tra:Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
4 tiết
1. Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
( Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
( Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
2. Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt bình chia độ, cụ thể theo cách sau:
- Đổ chất lỏng vào đầy bình tràn và đặt bình chia độ dưới bình tràn;
- Thả chìm vật rắn vào chất lỏng đựng trong bình tràn;
- Đo thể tích của phần chất lỏng tràn ra chính bằng thể tích của vật.
Số câu hỏi
1(1,5’)
C1.1
1(9’)
C1,2.10
2
Số điểm
0,5
3
3,5(35%)
2. Khối lượng và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng
9 tiết
3. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
4. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
5. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
6. Nêu được một ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
7. Sử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc.
8. Vận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Trà My
Dung lượng: 644,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)