Bài 29. Quan Âm Thị Kính
Chia sẻ bởi Trần Thị Phương Trinh |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Quan Âm Thị Kính thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ lớp 7B
Trường THCS Phổ Văn
Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngãi
Giáo viên: Trần Thị Phương Trinh
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ lớp 7B
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em có nhận xét gì về cố đô Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hương ? Hãy làm bài tập trắc nghiệm sau:
Vì sao có thể nói: Ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi ?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
Đáp án:
- Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá - âm nhạc thanh lịch và tao nhã : một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm
Loại kịch hát, múa dân gian,kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu và trước kia thường được diễn ở sân đình nên còn gọi là chèo sân đình. Chèo nảy sinh vàphổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ
Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm xoay quanh trục “bĩ cực thái lai”.(bĩ cực: đau khổ và oan trái. thái lai: Tốt đẹp, yên vui.)
? Qua phần chú thích trong SGK em có được những hiểu biết gì về chèo?
? Tích chèo thường được khai thác ở đâu?
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
c) Nội dung phản ánh trong chèo
- Chèo để khuyến giáo đạo đức cho con người. Trau dồi tình yêu thương giữa con người với nhau
Giới thiệu những mẫu mực về đạo đức, tài năng để mọi người noi theo. Bên cạnh việc cảm thông với số phận bi kịch của người lao động , người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ , chèo còn châm biếm, đả kích trực tiếp và mạnh mẽ những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến đương thời.
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
Nội dung phản ánh trong chèo là gì?
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
c) Nội dung phản ánh trong chèo
- Chèo để khuyến giáo đạo đức cho con người.
d) Nhân vật và sân khâu chèo
-Nhân vật :
Vai lóo
N? chớnh
N? l?ch
Thu sinh
M? ỏc
Cho biết đặc trưng tính cách của nhân vật chèo?
Mỗi nhân vật chèo có đặc trưng tính cách riêng: Thư sinh nho nhã, điềm đạm. Nữ chính: Đức hạnh, nết na…
Sân khấu chèo mang đặc điểm gì?
Có tính chất ước lệ và cách điệu cao.
Mặc áo hồng lồng xa đen, tư thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo….
Dán cao ở thái dương, dáng đi ưỡn ẹo…
Mặc áo điều, quần lụa bạch, chân đi lảo đảo…
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
c) Nội dung phản ánh trong chèo
- Chèo để khuyến giáo đạo đức cho con người.
d) Nhân vật và đặc điểm của sân khấu chèo
Chèo có một số nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng. Mỗi loại nhân vật trong chèo đều có hình thức hoá trang, một khuôn diễn ước lệ, cách điệu thể hiện trong ngôn ngữ, các làn điệu, các loại động tác chuyển động.
Mỗi nhân vật có một đặc trưng riêng. Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao. .
.
.
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
c) Nội dung phản ánh trong chèo
- Chèo để khuyến giáo đạo đức cho con người.
d) Nhân vật và đặc điểm của sân khấu chèo
Chèo có một số nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng. Mỗi loại nhân vật trong chèo đều có hình thức hoá trang, một khuôn diễn ước lệ, cách điệu thể hiện trong ngôn ngữ, các làn điệu, các loại động tác chuyển động.
Mỗi nhân vật có một đặc trưng riêng. Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao. .
.
.
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sơ lược về chèo
2) Tìm hiểu nội dung vở chèo
“Quan Âm Thị Kính”
PhÇn 1: Án giÕt chång
PhÇn 2: Án hoang thai
PhÇn 3: Oan t×nh ®îc gi¶i-
ThÞ KÝnh lªn toµ sen
II)Đọc- tìm hiểu đoạn trích
1) Đọc:
? Vở chèo gồm mấy phần? Hãy tóm tắt các phần?
Vở chèo gồm 3 phần:
PhÇn 1: Án giÕt chång( Thị Kính bị vu oan giết chồng và bị đuổi về nhà mẹ đẻ)
PhÇn 2: Án hoang thai(Thị Kính giả trai lên chùa tu hành, bị Thị Màu vu oan và bị đuổi ra khỏi chùa)
PhÇn 3: Oan t×nh ®îc gi¶i- ThÞ KÝnh lªn toµ sen(Ba năm liền Thị Kính đi xin sữa nuôi con Thị Màu và được giải oan, hoá thành Phật Quan Âm )
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
.
Đọc: Đọc phân vai. Chú ý giọng hai nhân vật
Thị Kính: Âu yếm, ân cần sau chuyển sang đau đớn, thê thảm.
Sùng Bà: Giọng nanh nọc, ác độc.
I)Đọc hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
2) Tìm hiểu nội dung văn bản chèo
“Quan Âm Thị Kính”
PhÇn 1: ¸n giÕt chång
PhÇn 2: ¸n hoang thai
PhÇn 3: Oan t×nh ®îc gi¶i-
ThÞ KÝnh lªn toµ sen
II)Đọc tìm hiểu đoạn trích
1) Đọc:
2) Giải thích từ khó:
3) Vị trí của đoạn trích:
- N»m ë nöa sau cña phÇn 1 vë chÌo
? Đoạn trích nằm ở vị trí nào của phần 1?
§o¹n trÝch n»m ë nöa sau cña phÇn 1 vë chÌo. Tríc ®o¹n trÝch lµ líp vu quy: ThÞ KÝnh kÕt duyªn cïng ThiÖn sÜ vµ vÒ nhµ chồng.
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc- hiểu chú thích
II)Đọc- tìm hiểu đoạn trích
1) Đọc:
2) Giải thích từ khó:
3) Vị trí của đoạn trích:
N»m ë nöa sau cña phÇn 1 vë chÌo
4) Nhân vật chính
+ Sïng bµ (vai mô ¸c) §¹i diÖn cho tÇng líp ®Þa chñ phong kiÕn.
+ ThÞ KÝnh: (vai n÷ chÝnh) §¹i diÖn cho nh÷ng ngêi phô n÷ lao ®éng, ngêi dân thường
Đoạn trích có mấy nhân vật? Những nhân vật đó thuộc các vai nào trong chèo cổ?
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
Năm nhân vật:
+ Thị Kính: vai nữ chính
+ Sùng bà: vai mụ ác
+ Thiện Sĩ : vai thư sinh, nhưng nhu nhược, đớn hèn
+ Sùng ông, Mãng ông: vai lão nhưng tính cách khác nhau
? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch. Các nhân vật đó đại diện cho tầng lớp nào ?
Tuần 31- Tiết 121 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc hiểu chú thích
II)Đọc tìm hiểu đoạn trích
1) Đọc:
2) Giải thích từ khó:
3) Vị trí của đoạn trích:
N»m ë nöa sau cña phÇn 1 vë chÌo
4) Nhân vật chính
+ Sïng bµ (vai mô ¸c) §¹i diÖn cho tÇng líp ®Þa chñ phong kiÕn.
+ ThÞ KÝnh: (vai n÷ chÝnh) §¹i diÖn cho nh÷ng ngêi phô n÷ lao ®éng, ngêi dân thường
5) Bố cục:
? Đoạn trích này được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
Trước khi Trong khi Sau khi
bị oan bị oan bị oan
Bài tập củng cố
1. Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về chèo?
A. Chèo là loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng sân khấu.
C. Chèo nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
2. Tích truyện trong chèo được khai thác từ đâu?
A. Từ truyền thuyết
B. Từ thần thoại
C. Từ truyện cổ tích và truyện Nôm
D. Từ ca dao, dân ca
3. Dòng nào không phải là nội dung chính của vở chèo Quan Âm Thị Kính?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Thị Kính giả trai lên chùa, bị Thị Màu chọc ghẹo.
C. Thị Kính chịu án hoang thai.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên tòa sen.
4. Đoạn trích Nỗi oan hại chồng nằm ở phần thứ mấy của vở chèo và có mấy nhân vật?
A. Phần thứ nhất – Năm nhân vật
B. Phần thứ hai – Năm nhân vật
C. Phần thứ ba – Bốn nhân vật
D. Phần thứ tư – Bốn nhân vật
Hướng dẫn học ở nhà:
- Tóm tắt đoạn trích.
Nắm nét đặc sắc của chèo cổ.
Đọc kĩ lại đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
- Tìm hiểu đoạn trích: Phân tích hai nhân vật Thị Kính và Sùng bà (theo câu hỏi 4 -> 8 /SGK trang 120).
Cám ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
Tiết học đến đây là kết thúc!
Tuần 31- Tiết 121-122 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I) Đọc hiểu chú thích
II) Đọc - tìm hiểu đoạn trích
III) Tìm hiểu chi tiết đoạn trích
1) Cảnh 1: Trước khi nỗi oan xảy ra
ThÞ KÝnh lµ mét ngêi vî th¶o hiÒn, cã t×nh yªu th¬ng chång rÊt ®»m th¾m, trong s¸ng, ch©n thËt, méc m¹c trong t×nh yªu, mong muèn cã mét h¹nh phóc løa ®«i tèt
Khung cảnh gia đình có:
Chồng dùi mài kinh sử để nhập hội long vân
Vợ ngồi khâu áo
Mét khung c¶nh sinh ho¹t gia ®×nh Êm cóng, h¹nh phúc
Cử chỉ của Thị Kính: - Dọn kỷ cho chồng nghỉ - Quạt cho chồng ngủ
Thị Kính thương chồng với một tình cảm dịu dàng
Tâm trạng của Thị Kính: Băn khoăn lo lắng khi thấy chiếc râu mọc ngược dưới cằm chồng
Suy nghÜ:
- Tríc ®Ñp mÆt chång sau ®Ñp mÆt ta.
- D¹ th¬ng chång lßng thiÕp sao an
Hành động:
Âu dao bén, thiếp xén tày một mựcs
Tuần 31- Tiết 121-122 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I) Đọc hiểu chú thích
II) Đọc - tìm hiểu đoạn trích
III) Tìm hiểu chi tiết đoạn trích
1) Cảnh 1: Trước khi nỗi oan xảy ra
2) Cảnh 2: Trong khi Thị Kính bị oan
Nhân vật Sùng bà
-Giống nhà bà đây giống phượng giống công.
-Nhà bà đây cao môn lệnh tộc.
- Trứng rồng lại nở ra rồng.
-Liu điu lại nở ra dòng liu điu
Mày là con nhà cua ốc
-Cả gan say hoa đắm nguyệt.
Dụng tình bất trắc..
Gái say trai lập chí giết chồng.
.mặt gái trơ như mặt thớt.
Ngựa bất kham, con gái nỏ mồm phó về cho rảnh.
-Dúi đầu Thị Kính xuống.
Bắt Thị kính ngửa mặt lên.
Không cho Thị kính phân bua.
Dúi tay đẩy Thị Kính ngã khuỵu xuống.
=> Khoe khoang, hãnh diện vênh váo.
=> Coi thường, dè bỉu, khinh bỉ, vu hãm, mắng nhiếc, xỉ vả, lăng nhục, thắt buộc.
=>Thô bạo, tàn nhẫn, bất nhân.
-Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ.
Trường THCS Phổ Văn
Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngãi
Giáo viên: Trần Thị Phương Trinh
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ lớp 7B
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em có nhận xét gì về cố đô Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hương ? Hãy làm bài tập trắc nghiệm sau:
Vì sao có thể nói: Ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi ?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
Đáp án:
- Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá - âm nhạc thanh lịch và tao nhã : một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm
Loại kịch hát, múa dân gian,kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu và trước kia thường được diễn ở sân đình nên còn gọi là chèo sân đình. Chèo nảy sinh vàphổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ
Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm xoay quanh trục “bĩ cực thái lai”.(bĩ cực: đau khổ và oan trái. thái lai: Tốt đẹp, yên vui.)
? Qua phần chú thích trong SGK em có được những hiểu biết gì về chèo?
? Tích chèo thường được khai thác ở đâu?
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
c) Nội dung phản ánh trong chèo
- Chèo để khuyến giáo đạo đức cho con người. Trau dồi tình yêu thương giữa con người với nhau
Giới thiệu những mẫu mực về đạo đức, tài năng để mọi người noi theo. Bên cạnh việc cảm thông với số phận bi kịch của người lao động , người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ , chèo còn châm biếm, đả kích trực tiếp và mạnh mẽ những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến đương thời.
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
Nội dung phản ánh trong chèo là gì?
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
c) Nội dung phản ánh trong chèo
- Chèo để khuyến giáo đạo đức cho con người.
d) Nhân vật và sân khâu chèo
-Nhân vật :
Vai lóo
N? chớnh
N? l?ch
Thu sinh
M? ỏc
Cho biết đặc trưng tính cách của nhân vật chèo?
Mỗi nhân vật chèo có đặc trưng tính cách riêng: Thư sinh nho nhã, điềm đạm. Nữ chính: Đức hạnh, nết na…
Sân khấu chèo mang đặc điểm gì?
Có tính chất ước lệ và cách điệu cao.
Mặc áo hồng lồng xa đen, tư thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo….
Dán cao ở thái dương, dáng đi ưỡn ẹo…
Mặc áo điều, quần lụa bạch, chân đi lảo đảo…
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
c) Nội dung phản ánh trong chèo
- Chèo để khuyến giáo đạo đức cho con người.
d) Nhân vật và đặc điểm của sân khấu chèo
Chèo có một số nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng. Mỗi loại nhân vật trong chèo đều có hình thức hoá trang, một khuôn diễn ước lệ, cách điệu thể hiện trong ngôn ngữ, các làn điệu, các loại động tác chuyển động.
Mỗi nhân vật có một đặc trưng riêng. Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao. .
.
.
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
a)Khái niệm:
- Kịch hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
b) Tích truyện:
- Được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm.
c) Nội dung phản ánh trong chèo
- Chèo để khuyến giáo đạo đức cho con người.
d) Nhân vật và đặc điểm của sân khấu chèo
Chèo có một số nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng. Mỗi loại nhân vật trong chèo đều có hình thức hoá trang, một khuôn diễn ước lệ, cách điệu thể hiện trong ngôn ngữ, các làn điệu, các loại động tác chuyển động.
Mỗi nhân vật có một đặc trưng riêng. Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao. .
.
.
I)Đọc- hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sơ lược về chèo
2) Tìm hiểu nội dung vở chèo
“Quan Âm Thị Kính”
PhÇn 1: Án giÕt chång
PhÇn 2: Án hoang thai
PhÇn 3: Oan t×nh ®îc gi¶i-
ThÞ KÝnh lªn toµ sen
II)Đọc- tìm hiểu đoạn trích
1) Đọc:
? Vở chèo gồm mấy phần? Hãy tóm tắt các phần?
Vở chèo gồm 3 phần:
PhÇn 1: Án giÕt chång( Thị Kính bị vu oan giết chồng và bị đuổi về nhà mẹ đẻ)
PhÇn 2: Án hoang thai(Thị Kính giả trai lên chùa tu hành, bị Thị Màu vu oan và bị đuổi ra khỏi chùa)
PhÇn 3: Oan t×nh ®îc gi¶i- ThÞ KÝnh lªn toµ sen(Ba năm liền Thị Kính đi xin sữa nuôi con Thị Màu và được giải oan, hoá thành Phật Quan Âm )
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
.
Đọc: Đọc phân vai. Chú ý giọng hai nhân vật
Thị Kính: Âu yếm, ân cần sau chuyển sang đau đớn, thê thảm.
Sùng Bà: Giọng nanh nọc, ác độc.
I)Đọc hiểu chú thích
1) Tìm hiểu sỏ lược về chèo
2) Tìm hiểu nội dung văn bản chèo
“Quan Âm Thị Kính”
PhÇn 1: ¸n giÕt chång
PhÇn 2: ¸n hoang thai
PhÇn 3: Oan t×nh ®îc gi¶i-
ThÞ KÝnh lªn toµ sen
II)Đọc tìm hiểu đoạn trích
1) Đọc:
2) Giải thích từ khó:
3) Vị trí của đoạn trích:
- N»m ë nöa sau cña phÇn 1 vë chÌo
? Đoạn trích nằm ở vị trí nào của phần 1?
§o¹n trÝch n»m ë nöa sau cña phÇn 1 vë chÌo. Tríc ®o¹n trÝch lµ líp vu quy: ThÞ KÝnh kÕt duyªn cïng ThiÖn sÜ vµ vÒ nhµ chồng.
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc- hiểu chú thích
II)Đọc- tìm hiểu đoạn trích
1) Đọc:
2) Giải thích từ khó:
3) Vị trí của đoạn trích:
N»m ë nöa sau cña phÇn 1 vë chÌo
4) Nhân vật chính
+ Sïng bµ (vai mô ¸c) §¹i diÖn cho tÇng líp ®Þa chñ phong kiÕn.
+ ThÞ KÝnh: (vai n÷ chÝnh) §¹i diÖn cho nh÷ng ngêi phô n÷ lao ®éng, ngêi dân thường
Đoạn trích có mấy nhân vật? Những nhân vật đó thuộc các vai nào trong chèo cổ?
Tuần 31- Tiết 117 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
Năm nhân vật:
+ Thị Kính: vai nữ chính
+ Sùng bà: vai mụ ác
+ Thiện Sĩ : vai thư sinh, nhưng nhu nhược, đớn hèn
+ Sùng ông, Mãng ông: vai lão nhưng tính cách khác nhau
? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch. Các nhân vật đó đại diện cho tầng lớp nào ?
Tuần 31- Tiết 121 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I)Đọc hiểu chú thích
II)Đọc tìm hiểu đoạn trích
1) Đọc:
2) Giải thích từ khó:
3) Vị trí của đoạn trích:
N»m ë nöa sau cña phÇn 1 vë chÌo
4) Nhân vật chính
+ Sïng bµ (vai mô ¸c) §¹i diÖn cho tÇng líp ®Þa chñ phong kiÕn.
+ ThÞ KÝnh: (vai n÷ chÝnh) §¹i diÖn cho nh÷ng ngêi phô n÷ lao ®éng, ngêi dân thường
5) Bố cục:
? Đoạn trích này được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
Trước khi Trong khi Sau khi
bị oan bị oan bị oan
Bài tập củng cố
1. Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về chèo?
A. Chèo là loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng sân khấu.
C. Chèo nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
2. Tích truyện trong chèo được khai thác từ đâu?
A. Từ truyền thuyết
B. Từ thần thoại
C. Từ truyện cổ tích và truyện Nôm
D. Từ ca dao, dân ca
3. Dòng nào không phải là nội dung chính của vở chèo Quan Âm Thị Kính?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Thị Kính giả trai lên chùa, bị Thị Màu chọc ghẹo.
C. Thị Kính chịu án hoang thai.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên tòa sen.
4. Đoạn trích Nỗi oan hại chồng nằm ở phần thứ mấy của vở chèo và có mấy nhân vật?
A. Phần thứ nhất – Năm nhân vật
B. Phần thứ hai – Năm nhân vật
C. Phần thứ ba – Bốn nhân vật
D. Phần thứ tư – Bốn nhân vật
Hướng dẫn học ở nhà:
- Tóm tắt đoạn trích.
Nắm nét đặc sắc của chèo cổ.
Đọc kĩ lại đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
- Tìm hiểu đoạn trích: Phân tích hai nhân vật Thị Kính và Sùng bà (theo câu hỏi 4 -> 8 /SGK trang 120).
Cám ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
Tiết học đến đây là kết thúc!
Tuần 31- Tiết 121-122 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I) Đọc hiểu chú thích
II) Đọc - tìm hiểu đoạn trích
III) Tìm hiểu chi tiết đoạn trích
1) Cảnh 1: Trước khi nỗi oan xảy ra
ThÞ KÝnh lµ mét ngêi vî th¶o hiÒn, cã t×nh yªu th¬ng chång rÊt ®»m th¾m, trong s¸ng, ch©n thËt, méc m¹c trong t×nh yªu, mong muèn cã mét h¹nh phóc løa ®«i tèt
Khung cảnh gia đình có:
Chồng dùi mài kinh sử để nhập hội long vân
Vợ ngồi khâu áo
Mét khung c¶nh sinh ho¹t gia ®×nh Êm cóng, h¹nh phúc
Cử chỉ của Thị Kính: - Dọn kỷ cho chồng nghỉ - Quạt cho chồng ngủ
Thị Kính thương chồng với một tình cảm dịu dàng
Tâm trạng của Thị Kính: Băn khoăn lo lắng khi thấy chiếc râu mọc ngược dưới cằm chồng
Suy nghÜ:
- Tríc ®Ñp mÆt chång sau ®Ñp mÆt ta.
- D¹ th¬ng chång lßng thiÕp sao an
Hành động:
Âu dao bén, thiếp xén tày một mựcs
Tuần 31- Tiết 121-122 Văn bản :Quan Âm Thị Kính
trích đoạn : “Nỗi oan hại chồng”
I) Đọc hiểu chú thích
II) Đọc - tìm hiểu đoạn trích
III) Tìm hiểu chi tiết đoạn trích
1) Cảnh 1: Trước khi nỗi oan xảy ra
2) Cảnh 2: Trong khi Thị Kính bị oan
Nhân vật Sùng bà
-Giống nhà bà đây giống phượng giống công.
-Nhà bà đây cao môn lệnh tộc.
- Trứng rồng lại nở ra rồng.
-Liu điu lại nở ra dòng liu điu
Mày là con nhà cua ốc
-Cả gan say hoa đắm nguyệt.
Dụng tình bất trắc..
Gái say trai lập chí giết chồng.
.mặt gái trơ như mặt thớt.
Ngựa bất kham, con gái nỏ mồm phó về cho rảnh.
-Dúi đầu Thị Kính xuống.
Bắt Thị kính ngửa mặt lên.
Không cho Thị kính phân bua.
Dúi tay đẩy Thị Kính ngã khuỵu xuống.
=> Khoe khoang, hãnh diện vênh váo.
=> Coi thường, dè bỉu, khinh bỉ, vu hãm, mắng nhiếc, xỉ vả, lăng nhục, thắt buộc.
=>Thô bạo, tàn nhẫn, bất nhân.
-Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Phương Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)