Bài 29. Quan Âm Thị Kính
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Bích Hợp |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Quan Âm Thị Kính thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
TIẾT 118: Quan Âm Thị Kính
Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính”?
- Đêm trong buồng riêng của vợ chồng Thiện Sĩ - Thị Kính.
- Thiện Sĩ học khuya, mỏi mệt thiếp ngủ; Thị Kính quạt cho chồng, dùng dao cắt sợi râu mọc ngược trên má chàng.
- Thiện Sĩ giật mình la hoảng. Vợ chồng Sùng ông – Sùng bà chạy vào.
- Sùng bà một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.
- Sùng ông lừa Mãng ông sang để bắt nhận con gái về.
- Thị Kính giả trai lên chùa đi tu.
*Tóm tắt trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”:
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
I/ Tiếp xúc văn bản:
I/ Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục:
Trích đoạn: “Nỗi oan hại chồng”
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
II/ Phân tích văn bản:
II/ Phân tích văn bản:
1. Nhân vật Sùng bà:
- Xuất thân: giàu có, đầy quyền uy
- Lời buộc tội:
+ Cái con mặt sứa gan lim này!
Mày định giết con bà à?
+ Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ.
+ Mày có trót say hoa đắm nguyệt
Đã trên dâu dưới bộc hẹn hò...
+ Gọi Mãng tộc phó về cho rảnh.
-> Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn phụ bạc chồng.
+ Chém bổ băm vằm xả xích mặt!
Gái say trai lập chí giết chồng?
-> Khép Thị Kính vào tội giết chồng
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
+ Con gái nỏ mồn thì về ở với cha...
-> Có tâm địa xấu xa, phải bị đuổi đi.
1. Nhân vật Sùng bà:
II/ Phân tích văn bản:
-> Giọng kiêu kì về dòng giống
+ Giống nhà bà đây giống phượng, giống công
+ Đồng nát thì về cầu Nôm
. Ngôn ngữ khi nói về nhà mình:
. Ngôn ngữ khi nói về nhà Thị Kính:
-> Khinh bỉ nhà Thị Kính thấp hèn.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
+ Nhà bà đây cao môn lệnh tộc
+ Mày là con nhà cua ốc
+ Liu điu lại nở ra dòng liu điu
+ Trứng rồng lại nở ra rồng
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
1. Nhân vật Sùng bà:
II/ Phân tích văn bản:
- Hành động:
+ Dúi đầu Thị Kính xuống đất
+ Bắt Thị Kính ngửa mặt lên, không cho phân bua
+ Dúi tay ngã khuỵ xuống.
-> Hành động: tàn nhẫn, độc ác, thô bạo.
Ngôn ngữ: đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả.
=> Là người tàn nhẫn, độc đoán, bất nhân, khinh bỉ người nghèo khó.
Vai: mụ ác
-> Lời lẽ phân biệt đối xử qua các làn điệu: Hát sắp, nói lệch, múa hát sắp.
II/ Phân tích văn bản:
2. Nhân vật Thị Kính:
- Lời nói: 5 lần kêu oan
+ Lần 2: Oan cho con lắm mẹ ơi!
+ Lần 3: Oan thiếp lắm chàng ơi!
+ Lần 4: Mẹ xét tình cho con, oan cho con lắm mẹ ơi!
+ Lần 5: Cha ơi! Oan cho con lắm cha ơi!
-> bị sỉ vả
-> bị vu thêm tội
-> thờ ơ, bỏ mặc
-> bị đẩy ngã
-> được cảm thông nhưng bất lực
->Tình cảnh: bị hắt hủi, hành hạ, đơn độc, đau khổ
--> Vai: nữ chính
- Xuất thân: Nghèo. Tính cách đức hạnh, đoan trang, thương yêu chồng.
- Cử chỉ:
+ Lần 1: Giời ơi! Mẹ ơi Oan cho con lắm mẹ ơi!
Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rượi, chạy theo van xin.
=> Nhẫn nhục, trong oan ức vẫn chân thật, hiền lành, giữ phép tắc gia đình
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
II/ Phân tích văn bản:
2. Nhân vật Thị Kính:
* Sự việc Sùng bà gọi Mãng ông đến trả Thị Kính:
+ Ông Mãng ơi, ông sang mà ăn cữ cháu.
+ Sùng ông dúi Mãng ông rồi bỏ vào nhà. Thị Kính chạy vôị lại đỡ cha. Hai cha con ôm nhau than khóc.
-> Xung đột kịch tập trung cao nhất:
=> Từ xung đột trong gia đình chuyển sang xung đột gay gắt trong xã hội phong kiến (kẻ giàu - người nghèo).
- Thị Kính như bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau:
+ Thị Kính bị đuổi khỏi nhà chồng.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
+ Nỗi đau oan ức,
nỗi đau tình vợ chồng tan vỡ,
+ Nỗi đau cảnh cha già bị khinh bỉ, hành hạ.
-> Bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân, bất nghĩa của Sùng bà và nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính.
II/ Phân tích văn bản:
+ Thị Kính quay vào nhà nhìn từ cái kỉ, đến sách, đến thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay.
-> Tâm trạng: Nỗi tiếc nối đau đớn, xót xa cho hạnh phúc bị tan vỡ
- Lời hát sử rầu :
=> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
"Thương ôi!
ai làm "
Bấy lâu
Bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
> <
> <
bấy lâu
bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
2. Nhân vật Thị Kính:
* Sau khi bị oan:
II/ Phân tích văn bản:
- Thị Kính giả trai đi tu:
Phải sống ở đời mới mong tỏ rõ con người đoan chính
-> Đi tu cầu Phật Tổ chứng minh sự trong sạch của mình.
=> Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ. Lên án thực trạng xã hội vô nhân đạo đối với những con người lương thiện.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
2. Nhân vật Thị Kính:
** Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Tính cách: đức hạnh, đoan trang, yêu chồng.
- Tâm trạng:
-> bàng hoàng, đau đớn xút xa, luy?n ti?c, nhục nhã.
-> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
a) Nhân vật Sùng bà:
b) Nhân vật Thị Kính:
- Xuất thân :
nghèo.
- Lời nói :
đay nghiến, xỉ vả .
- Hnh động:
tn nh?n, thô bạo, độc ác.
-> Là người tàn nhẫn, độc ác, hợm hĩnh, khinh rẻ coi thường những người lao động nghèo khổ.
Vai: mụ ác
Vai: nữ chính
- Xuất thân :
giàu
- Tình cảnh:
bị hắt hủi, hành hạ, cô độc
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
** Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
- Xây dựng nhân vật tiêu biểu, điển hình cho một số vai trong chèo (Thị Kính – vai nữ chính, Sùng bà – vai mụ ác).
- Những làn điệu chèo phù hợp diễn tả nội tâm, tính cách nhân vật.
- Nhân vật mang tính qui ước thiện – ác.
* Nội dung:
- Thể hiện phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Sự đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong kiến.
- Thể hiện cách nhìn nhận, thái độ của nhân dân ta.
+ Cảm thông, thương xót người phụ nữ và người lao động nghèo khổ.
+ Lên án, tố cáo giai cấp phong kiến.
III/ Luyện tập:
* Bài tập trắc nghiệm:
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 1: Nhận định nào đúng về chèo?
A. Chèo là một loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
C. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
D. Cả A, B, C.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
* Bài tập trắc nghiệm:
Câu 2: Nhận định nào đúng về nội dung của chèo?
A. Chú ý giới thiệu những mẫu mực về đạo đức hoặc tài năng để mọi người noi theo.
B. Cảm thông với số phận bi kịch của người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ.
C. Châm biếm, đả kích những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến.
D. Cả A, B, C.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
III/ Luyện tập:
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
III/ Luyện tập:
* Bài tập trắc nghiệm:
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 3: Tình tiết nào không đúng với nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính”?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Bị oan ức, Thị Kính tìm đến cái chết.
C. Bị oan ức, Thị Kính giả trai vào chùa.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên toà sen.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
III/ Luyện tập:
* Bài tập trắc nghiệm:
Câu 4: Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” chia làm mấy phần?
A. Một phần.
B. Hai phần
C. Ba phần
D. Bốn phần
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
TIẾT 117, 118:QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
I/ Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
II/ Phân tích văn bản:
1. Trước khi bị oan.
2. Trong khi bị oan:
3. Sau khi bị oan:
**Tổng kết:
- Nghệ thuật:
- Nội dung:
III/ Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm khách quan.
C?ng c? :
Dặn dò:
- Học bài: Nắm vững giá trị nghệ thuật và nội dung của trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”
- Tóm tắt vở chèo “Quan Âm Thị Kính”.
- Soạn bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phảy..
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
TIẾT 118: Quan Âm Thị Kính
Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính”?
- Đêm trong buồng riêng của vợ chồng Thiện Sĩ - Thị Kính.
- Thiện Sĩ học khuya, mỏi mệt thiếp ngủ; Thị Kính quạt cho chồng, dùng dao cắt sợi râu mọc ngược trên má chàng.
- Thiện Sĩ giật mình la hoảng. Vợ chồng Sùng ông – Sùng bà chạy vào.
- Sùng bà một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.
- Sùng ông lừa Mãng ông sang để bắt nhận con gái về.
- Thị Kính giả trai lên chùa đi tu.
*Tóm tắt trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”:
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
I/ Tiếp xúc văn bản:
I/ Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục:
Trích đoạn: “Nỗi oan hại chồng”
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
II/ Phân tích văn bản:
II/ Phân tích văn bản:
1. Nhân vật Sùng bà:
- Xuất thân: giàu có, đầy quyền uy
- Lời buộc tội:
+ Cái con mặt sứa gan lim này!
Mày định giết con bà à?
+ Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ.
+ Mày có trót say hoa đắm nguyệt
Đã trên dâu dưới bộc hẹn hò...
+ Gọi Mãng tộc phó về cho rảnh.
-> Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn phụ bạc chồng.
+ Chém bổ băm vằm xả xích mặt!
Gái say trai lập chí giết chồng?
-> Khép Thị Kính vào tội giết chồng
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
+ Con gái nỏ mồn thì về ở với cha...
-> Có tâm địa xấu xa, phải bị đuổi đi.
1. Nhân vật Sùng bà:
II/ Phân tích văn bản:
-> Giọng kiêu kì về dòng giống
+ Giống nhà bà đây giống phượng, giống công
+ Đồng nát thì về cầu Nôm
. Ngôn ngữ khi nói về nhà mình:
. Ngôn ngữ khi nói về nhà Thị Kính:
-> Khinh bỉ nhà Thị Kính thấp hèn.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
+ Nhà bà đây cao môn lệnh tộc
+ Mày là con nhà cua ốc
+ Liu điu lại nở ra dòng liu điu
+ Trứng rồng lại nở ra rồng
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
1. Nhân vật Sùng bà:
II/ Phân tích văn bản:
- Hành động:
+ Dúi đầu Thị Kính xuống đất
+ Bắt Thị Kính ngửa mặt lên, không cho phân bua
+ Dúi tay ngã khuỵ xuống.
-> Hành động: tàn nhẫn, độc ác, thô bạo.
Ngôn ngữ: đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả.
=> Là người tàn nhẫn, độc đoán, bất nhân, khinh bỉ người nghèo khó.
Vai: mụ ác
-> Lời lẽ phân biệt đối xử qua các làn điệu: Hát sắp, nói lệch, múa hát sắp.
II/ Phân tích văn bản:
2. Nhân vật Thị Kính:
- Lời nói: 5 lần kêu oan
+ Lần 2: Oan cho con lắm mẹ ơi!
+ Lần 3: Oan thiếp lắm chàng ơi!
+ Lần 4: Mẹ xét tình cho con, oan cho con lắm mẹ ơi!
+ Lần 5: Cha ơi! Oan cho con lắm cha ơi!
-> bị sỉ vả
-> bị vu thêm tội
-> thờ ơ, bỏ mặc
-> bị đẩy ngã
-> được cảm thông nhưng bất lực
->Tình cảnh: bị hắt hủi, hành hạ, đơn độc, đau khổ
--> Vai: nữ chính
- Xuất thân: Nghèo. Tính cách đức hạnh, đoan trang, thương yêu chồng.
- Cử chỉ:
+ Lần 1: Giời ơi! Mẹ ơi Oan cho con lắm mẹ ơi!
Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rượi, chạy theo van xin.
=> Nhẫn nhục, trong oan ức vẫn chân thật, hiền lành, giữ phép tắc gia đình
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
II/ Phân tích văn bản:
2. Nhân vật Thị Kính:
* Sự việc Sùng bà gọi Mãng ông đến trả Thị Kính:
+ Ông Mãng ơi, ông sang mà ăn cữ cháu.
+ Sùng ông dúi Mãng ông rồi bỏ vào nhà. Thị Kính chạy vôị lại đỡ cha. Hai cha con ôm nhau than khóc.
-> Xung đột kịch tập trung cao nhất:
=> Từ xung đột trong gia đình chuyển sang xung đột gay gắt trong xã hội phong kiến (kẻ giàu - người nghèo).
- Thị Kính như bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau:
+ Thị Kính bị đuổi khỏi nhà chồng.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
+ Nỗi đau oan ức,
nỗi đau tình vợ chồng tan vỡ,
+ Nỗi đau cảnh cha già bị khinh bỉ, hành hạ.
-> Bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân, bất nghĩa của Sùng bà và nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính.
II/ Phân tích văn bản:
+ Thị Kính quay vào nhà nhìn từ cái kỉ, đến sách, đến thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay.
-> Tâm trạng: Nỗi tiếc nối đau đớn, xót xa cho hạnh phúc bị tan vỡ
- Lời hát sử rầu :
=> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
"Thương ôi!
ai làm "
Bấy lâu
Bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
> <
> <
bấy lâu
bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
2. Nhân vật Thị Kính:
* Sau khi bị oan:
II/ Phân tích văn bản:
- Thị Kính giả trai đi tu:
Phải sống ở đời mới mong tỏ rõ con người đoan chính
-> Đi tu cầu Phật Tổ chứng minh sự trong sạch của mình.
=> Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ. Lên án thực trạng xã hội vô nhân đạo đối với những con người lương thiện.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
2. Nhân vật Thị Kính:
** Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Tính cách: đức hạnh, đoan trang, yêu chồng.
- Tâm trạng:
-> bàng hoàng, đau đớn xút xa, luy?n ti?c, nhục nhã.
-> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
a) Nhân vật Sùng bà:
b) Nhân vật Thị Kính:
- Xuất thân :
nghèo.
- Lời nói :
đay nghiến, xỉ vả .
- Hnh động:
tn nh?n, thô bạo, độc ác.
-> Là người tàn nhẫn, độc ác, hợm hĩnh, khinh rẻ coi thường những người lao động nghèo khổ.
Vai: mụ ác
Vai: nữ chính
- Xuất thân :
giàu
- Tình cảnh:
bị hắt hủi, hành hạ, cô độc
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
** Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
- Xây dựng nhân vật tiêu biểu, điển hình cho một số vai trong chèo (Thị Kính – vai nữ chính, Sùng bà – vai mụ ác).
- Những làn điệu chèo phù hợp diễn tả nội tâm, tính cách nhân vật.
- Nhân vật mang tính qui ước thiện – ác.
* Nội dung:
- Thể hiện phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Sự đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong kiến.
- Thể hiện cách nhìn nhận, thái độ của nhân dân ta.
+ Cảm thông, thương xót người phụ nữ và người lao động nghèo khổ.
+ Lên án, tố cáo giai cấp phong kiến.
III/ Luyện tập:
* Bài tập trắc nghiệm:
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 1: Nhận định nào đúng về chèo?
A. Chèo là một loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
C. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
D. Cả A, B, C.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
* Bài tập trắc nghiệm:
Câu 2: Nhận định nào đúng về nội dung của chèo?
A. Chú ý giới thiệu những mẫu mực về đạo đức hoặc tài năng để mọi người noi theo.
B. Cảm thông với số phận bi kịch của người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ.
C. Châm biếm, đả kích những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến.
D. Cả A, B, C.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
III/ Luyện tập:
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
III/ Luyện tập:
* Bài tập trắc nghiệm:
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 3: Tình tiết nào không đúng với nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính”?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Bị oan ức, Thị Kính tìm đến cái chết.
C. Bị oan ức, Thị Kính giả trai vào chùa.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên toà sen.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
III/ Luyện tập:
* Bài tập trắc nghiệm:
Câu 4: Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” chia làm mấy phần?
A. Một phần.
B. Hai phần
C. Ba phần
D. Bốn phần
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
TIẾT 117, 118:QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
I/ Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
II/ Phân tích văn bản:
1. Trước khi bị oan.
2. Trong khi bị oan:
3. Sau khi bị oan:
**Tổng kết:
- Nghệ thuật:
- Nội dung:
III/ Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm khách quan.
C?ng c? :
Dặn dò:
- Học bài: Nắm vững giá trị nghệ thuật và nội dung của trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”
- Tóm tắt vở chèo “Quan Âm Thị Kính”.
- Soạn bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phảy..
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Bích Hợp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)