Bài 29. Quan Âm Thị Kính
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Nhung |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Quan Âm Thị Kính thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
TIẾT 118: Quan Âm Thị Kính
Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính”?
- Đêm trong buồng riêng của vợ chồng Thiện Sĩ - Thị Kính.
- Thiện Sĩ học khuya, mỏi mệt thiếp ngủ; Thị Kính quạt cho chồng, dùng dao cắt sợi râu mọc ngược trên má chàng.
- Thiện Sĩ giật mình la hoảng. Vợ chồng Sùng ông – Sùng bà chạy vào.
- Sùng bà một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.
- Sùng ông lừa Mãng ông sang để bắt nhận con gái về.
- Thị Kính giả trai lên chùa đi tu.
*Tóm tắt trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”:
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
1) Trước khi nỗi oan xảy ra
II. Phân tích:
Nỗi oan hại chồng diễn ra trong
những thời điểm nào?
Một khung cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng, hạnh phúc
Cử chỉ của Thị Kính: - Dọn kỷ cho chồng nghỉ
- Quạt cho chồng ngủ
Thị Kính thương chồng với một tình cảm dịu dàng
Tâm trạng của Thị Kính
Băn khoăn lo lắng khi thấy chiếc râu mọc ngược dưới cằm chồng
Suy nghĩ:
- Trước đẹp mặt chồng sau đẹp mặt ta.
- Dạ thương chồng lòng thiếp sao an
Hnh d?ng:
-âu dao bén, thiếp xén tày m?t mực
=> Yêu thương chồng, mong muốn có hạnh phúc gia đình tốt đẹp.
2) Trong khi Thị Kính bị oan
a. Nhân vật Sùng bà:
Ngôn ngữ nói về nhà mình
-Giống nhà bà đây giống phượng giống công.
-Nhà bà đây cao môn lệnh tộc.
- Trứng rồng lại nở ra rồng
? Khoe khoang, hãnh diện vênh váo.
Ngôn ngữ nói về Thị Kính
? Coi thường, dè bỉu, khinh bỉ, vu hãm, mắng nhiếc, xỉ vả, lăng nhục, thắt buộc.
Hành động
?Thô bạo, tàn nhẫn, bất nhân
b. Nhân vật Thị Kính:
?Khi bị oan Thị Kính đã có những lời nói
cử chỉ nào?
-Lời nói hiền dịu, lễ phép, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục.
Em có nhận xét gì về những cử chỉ lời nói đó?
?Em thử hình dung hoàn cảnh, thân phận của Thị Kính lúc này ntn? Qua đó đức tính nào của Thị Kính được bộc lộ?
-Đơn độc, bất lực ? là người nhẫn nhục, trong oan ức vẫn hiền lành, giữ phép tắc gia đình.
=> Nhân vật "nữ chính" bản chất đức hạnh nết na, gặp nhiều oan trái.
- Lạy cha, lạy mẹ, con xin trình cha mẹ
+ Giời ơi, mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi
+ Oan cho thiếp lắm chàng ơi.
Cử chỉ: Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rượi chạy theo van xin.
? Thị Kính có mấy lần kêu oan và kết quả của những lần kêu oan đó?
* Sự việc Sùng bà gọi Mãng ông đến trả Thị Kính:
+ Ông Mãng ơi, ông sang mà ăn cữ cháu.
+ Sùng ông dúi Mãng ông rồi bỏ vào nhà. Thị Kính chạy vôị lại đỡ cha. Hai cha con ôm nhau than khóc.
->Xung d?t k?ch t?p trung cao nh?t:
=> Từ xung đột trong gia đình chuyển sang xung đột gay gắt trong xã hội phong kiến (kẻ giàu - người nghèo).
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
-> Bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân, bất nghĩa của Sùng bà và nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính.
?Bị đuổi đi Thị Kính đã có những cử chỉ và lời nói nào? Phản ánh nỗi đau nào của chị?
- Quay vào nhà nhìn cái kỉ đến sách, thúng khâu rồi cầm chiếc áo đang khâu dở bóp chặt trong tay
Lời nói: Thương ơi!...
..Bấy lâu nay run rủi
?Nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ
Sau khi bị đuổi ra khỏi nhà chồng Thị Kính không về với cha mà quyết định ra đi đã chứng tỏ điều gì ở Thị Kính?
? Không đành cam chịu oan trái muốn tự mình tìm cách giải oan.
=> Thị Kính không còn nhu nhược
+ Thị Kính quay vào nhà nhìn từ cái kỉ, đến sách, đến thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay.
-> Tâm trạng: Nỗi tiếc nối đau đớn, xót xa cho hạnh phúc bị tan vỡ
- Lời hát sử rầu :
=> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
"Thương ôi!
ai làm "
Bấy lâu
Bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
> <
> <
bấy lâu
bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
3.Sau khi bị oan:
Thị Kính đã chọn con đường giải oan ntn?
Con đường Thị Kính chọn để giải oan
có ý nghĩa gì?
- Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình.
? Phản ánh số phận bị bế tắc của người phụ nữ trong XH cũ.
- Lên án XH vô nhân đạo đối với người phụ nữ.
** Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Tính cách: đức hạnh, đoan trang, yêu chồng.
- Tâm trạng:
-> bàng hoàng, đau đớn xút xa, luy?n ti?c, nhục nhã.
-> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
a) Nhân vật Sùng bà:
b) Nhân vật Thị Kính:
- Xuất thân :
nghèo.
- Lời nói :
đay nghiến, xỉ vả .
- Hnh động:
tn nh?n, thô bạo, độc ác.
-> Là người tàn nhẫn, độc ác, hợm hĩnh, khinh rẻ coi thường những người lao động nghèo khổ.
Vai: mụ ác
Vai: nữ chính
- Xuất thân :
giàu
- Tình cảnh:
bị hắt hủi, hành hạ, cô độc
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
** Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
- Xây dựng nhân vật tiêu biểu, điển hình cho một số vai trong chèo (Thị Kính – vai nữ chính, Sùng bà – vai mụ ác).
- Những làn điệu chèo phù hợp diễn tả nội tâm, tính cách nhân vật.
- Nhân vật mang tính qui ước thiện – ác.
* Nội dung:
- Thể hiện phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Sự đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong kiến.
- Thể hiện cách nhìn nhận, thái độ của nhân dân ta.
+ Cảm thông, thương xót người phụ nữ và người lao động nghèo khổ.
+ Lên án, tố cáo giai cấp phong kiến.
HÁI
HOA
DÂN
CHỦ
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 1: Nhận định nào đúng về chèo?
A. Chèo là một loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
C. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
D. Cả A, B, C.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Câu 2: Nhận định nào đúng về nội dung của chèo?
A. Chú ý giới thiệu những mẫu mực về đạo đức hoặc tài năng để mọi người noi theo.
B. Cảm thông với số phận bi kịch của người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ.
C. Châm biếm, đả kích những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến.
D. Cả A, B, C.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 3: Tình tiết nào không đúng với nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính”?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Bị oan ức, Thị Kính tìm đến cái chết.
C. Bị oan ức, Thị Kính giả trai vào chùa.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên toà sen.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 4: Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” chia làm mấy phần?
A. Một phần.
B. Hai phần
C. Ba phần
D. Bốn phần
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Rất tiếc
Dặn dò:
- Học bài: Nắm vững giá trị nghệ thuật và nội dung của trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”
- Tóm tắt vở chèo “Quan Âm Thị Kính”.
- Soạn bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phảy..
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
TIẾT 118: Quan Âm Thị Kính
Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính”?
- Đêm trong buồng riêng của vợ chồng Thiện Sĩ - Thị Kính.
- Thiện Sĩ học khuya, mỏi mệt thiếp ngủ; Thị Kính quạt cho chồng, dùng dao cắt sợi râu mọc ngược trên má chàng.
- Thiện Sĩ giật mình la hoảng. Vợ chồng Sùng ông – Sùng bà chạy vào.
- Sùng bà một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.
- Sùng ông lừa Mãng ông sang để bắt nhận con gái về.
- Thị Kính giả trai lên chùa đi tu.
*Tóm tắt trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”:
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
1) Trước khi nỗi oan xảy ra
II. Phân tích:
Nỗi oan hại chồng diễn ra trong
những thời điểm nào?
Một khung cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng, hạnh phúc
Cử chỉ của Thị Kính: - Dọn kỷ cho chồng nghỉ
- Quạt cho chồng ngủ
Thị Kính thương chồng với một tình cảm dịu dàng
Tâm trạng của Thị Kính
Băn khoăn lo lắng khi thấy chiếc râu mọc ngược dưới cằm chồng
Suy nghĩ:
- Trước đẹp mặt chồng sau đẹp mặt ta.
- Dạ thương chồng lòng thiếp sao an
Hnh d?ng:
-âu dao bén, thiếp xén tày m?t mực
=> Yêu thương chồng, mong muốn có hạnh phúc gia đình tốt đẹp.
2) Trong khi Thị Kính bị oan
a. Nhân vật Sùng bà:
Ngôn ngữ nói về nhà mình
-Giống nhà bà đây giống phượng giống công.
-Nhà bà đây cao môn lệnh tộc.
- Trứng rồng lại nở ra rồng
? Khoe khoang, hãnh diện vênh váo.
Ngôn ngữ nói về Thị Kính
? Coi thường, dè bỉu, khinh bỉ, vu hãm, mắng nhiếc, xỉ vả, lăng nhục, thắt buộc.
Hành động
?Thô bạo, tàn nhẫn, bất nhân
b. Nhân vật Thị Kính:
?Khi bị oan Thị Kính đã có những lời nói
cử chỉ nào?
-Lời nói hiền dịu, lễ phép, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục.
Em có nhận xét gì về những cử chỉ lời nói đó?
?Em thử hình dung hoàn cảnh, thân phận của Thị Kính lúc này ntn? Qua đó đức tính nào của Thị Kính được bộc lộ?
-Đơn độc, bất lực ? là người nhẫn nhục, trong oan ức vẫn hiền lành, giữ phép tắc gia đình.
=> Nhân vật "nữ chính" bản chất đức hạnh nết na, gặp nhiều oan trái.
- Lạy cha, lạy mẹ, con xin trình cha mẹ
+ Giời ơi, mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi
+ Oan cho thiếp lắm chàng ơi.
Cử chỉ: Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rượi chạy theo van xin.
? Thị Kính có mấy lần kêu oan và kết quả của những lần kêu oan đó?
* Sự việc Sùng bà gọi Mãng ông đến trả Thị Kính:
+ Ông Mãng ơi, ông sang mà ăn cữ cháu.
+ Sùng ông dúi Mãng ông rồi bỏ vào nhà. Thị Kính chạy vôị lại đỡ cha. Hai cha con ôm nhau than khóc.
->Xung d?t k?ch t?p trung cao nh?t:
=> Từ xung đột trong gia đình chuyển sang xung đột gay gắt trong xã hội phong kiến (kẻ giàu - người nghèo).
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
-> Bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân, bất nghĩa của Sùng bà và nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính.
?Bị đuổi đi Thị Kính đã có những cử chỉ và lời nói nào? Phản ánh nỗi đau nào của chị?
- Quay vào nhà nhìn cái kỉ đến sách, thúng khâu rồi cầm chiếc áo đang khâu dở bóp chặt trong tay
Lời nói: Thương ơi!...
..Bấy lâu nay run rủi
?Nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ
Sau khi bị đuổi ra khỏi nhà chồng Thị Kính không về với cha mà quyết định ra đi đã chứng tỏ điều gì ở Thị Kính?
? Không đành cam chịu oan trái muốn tự mình tìm cách giải oan.
=> Thị Kính không còn nhu nhược
+ Thị Kính quay vào nhà nhìn từ cái kỉ, đến sách, đến thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay.
-> Tâm trạng: Nỗi tiếc nối đau đớn, xót xa cho hạnh phúc bị tan vỡ
- Lời hát sử rầu :
=> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
"Thương ôi!
ai làm "
Bấy lâu
Bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
> <
> <
bấy lâu
bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
3.Sau khi bị oan:
Thị Kính đã chọn con đường giải oan ntn?
Con đường Thị Kính chọn để giải oan
có ý nghĩa gì?
- Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình.
? Phản ánh số phận bị bế tắc của người phụ nữ trong XH cũ.
- Lên án XH vô nhân đạo đối với người phụ nữ.
** Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Tính cách: đức hạnh, đoan trang, yêu chồng.
- Tâm trạng:
-> bàng hoàng, đau đớn xút xa, luy?n ti?c, nhục nhã.
-> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
a) Nhân vật Sùng bà:
b) Nhân vật Thị Kính:
- Xuất thân :
nghèo.
- Lời nói :
đay nghiến, xỉ vả .
- Hnh động:
tn nh?n, thô bạo, độc ác.
-> Là người tàn nhẫn, độc ác, hợm hĩnh, khinh rẻ coi thường những người lao động nghèo khổ.
Vai: mụ ác
Vai: nữ chính
- Xuất thân :
giàu
- Tình cảnh:
bị hắt hủi, hành hạ, cô độc
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
** Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lôi cuốn, kịch tính.
- Xây dựng nhân vật tiêu biểu, điển hình cho một số vai trong chèo (Thị Kính – vai nữ chính, Sùng bà – vai mụ ác).
- Những làn điệu chèo phù hợp diễn tả nội tâm, tính cách nhân vật.
- Nhân vật mang tính qui ước thiện – ác.
* Nội dung:
- Thể hiện phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Sự đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong kiến.
- Thể hiện cách nhìn nhận, thái độ của nhân dân ta.
+ Cảm thông, thương xót người phụ nữ và người lao động nghèo khổ.
+ Lên án, tố cáo giai cấp phong kiến.
HÁI
HOA
DÂN
CHỦ
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 1: Nhận định nào đúng về chèo?
A. Chèo là một loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
C. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
D. Cả A, B, C.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Câu 2: Nhận định nào đúng về nội dung của chèo?
A. Chú ý giới thiệu những mẫu mực về đạo đức hoặc tài năng để mọi người noi theo.
B. Cảm thông với số phận bi kịch của người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ.
C. Châm biếm, đả kích những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến.
D. Cả A, B, C.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 3: Tình tiết nào không đúng với nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính”?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Bị oan ức, Thị Kính tìm đến cái chết.
C. Bị oan ức, Thị Kính giả trai vào chùa.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên toà sen.
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Câu 4: Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” chia làm mấy phần?
A. Một phần.
B. Hai phần
C. Ba phần
D. Bốn phần
TIẾT 118: QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Chèo cổ)
Rất tiếc
Dặn dò:
- Học bài: Nắm vững giá trị nghệ thuật và nội dung của trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”
- Tóm tắt vở chèo “Quan Âm Thị Kính”.
- Soạn bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phảy..
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)