Bài 29. Quan Âm Thị Kính

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 28/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Quan Âm Thị Kính thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

quan âm thị kính
Tiết 116
? Em có nhận xét gì về cố đô Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hương ?
Kiểm tra bài cũ:
Đáp án:
- Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá - âm nhạc thanh lịch và tao nhã : một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.
?Vì sao có thể nói: Ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi ?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
Chèo
Tiết 116
Quan Âm Thị Kính
Trích đoạn: Nỗi oan hại chồng
I. Tìm hiểu chung:
1. Thế nào là chèo?
2. Đọc, tóm tắt:
3. Vị trí: - Phần cuối của đoạn 1
4. Bố cục: 3 phần
- Hạnh phúc vợ chồng
- Nỗi oan hại chồng
- Quyết đi tu.
Tiết 116: quan âm thị kính
(Trích đoạn: nỗi oan hại chồng)
I. Tìm hiểu chung:
1- Khái niệm:
Chèo là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
Tiết 121=122: quan âm thị kính
(Trích đoạn: nỗi oan hại chồng)
Tuần Ti - Đào Huế
Quan Âm Thị Kính
Trương Viên
Kim Nham

Các vở chèo tiêu biểu
* Nguồn gốc:
Chèo nảy sinh và đưuợc phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
* Đặc trưng
Chèo thuộc loại hình sân khấu:
+ Kể chuyện giáo dục đạo đức.
+ Nhõn v?t cú d?c trung tớnh cỏch riờng.
* Đặc truưng
+ Ước lệ và cách điệu cao.
+ Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật.
Thiện Sĩ: Vai thuư sinh
Thị Mầu: Vai nữ lệch
Mẹ đốp: Vai hề
Sùng bà: Vai mụ ác
Thị Kính: Vai nữ chính
Một số nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính
Hề chèo
Quốc Trượng
Quốc Anh
Một số làn điệu Chèo cổ.
Hát sử rầu
Hát sắp chợt
Hát sử
Tiết 121-122: quan âm thị kính
(Trích đoạn: nỗi oan hại chồng)
I- Đọc - Tìm hiểu chung:
1- Khái niệm:
* Nguồn gốc:
* Các đặc trưng cơ bản:
2- Ñoïc-Tóm tắt vở chèo:
3 năm liền Kính Tâm đi xin sữa nuôi con của Thị M?u bỏ lại. Nàng đuược giải oan, hoá thành Phật Bà Quan Thế Âm Bồ tát. Mọi ngưuời mới biết Kính Tâm - Thị Kính là một.
�n hoang thai
Oan tình được giải,
Thị Kính lờn tũa sen
Thị Kính bị vu oan giết Thiện Sĩ và bị đuổi ra khỏi nhà họ Sùng. Nàng giả trai di tu hành, mong nhờ phật pháp vô biên giải tiền oan nghiệp chưuớng.
Thị Kính - Tiểu Kính Tâm bị Thị M?u vu oan và bị đuổi ra khỏi chùa.
�n giết chồng
II. Tìm hiểu van b?n:
- Đoạn đầu cho thấy quan hệ vợ chồng Thị Kính nhuư thế nào?
- Quan hệ ấy thể hiện ở những chi tiết nào?
=> Thị Kính là ngưuời nhuư thế nào?
Tiết 116: quan âm thị kính
(Trích đoạn: nỗi oan hại chồng)
1. Khung cảnh gia đình truớc khi Thị Kính bị oan
- Cảnh sinh hoạt gia đình
+ Vợ ngồi khâu
+ Chồng đọc sách
=> Gia ủỡnh ấm cúng hạnh phúc
II- Tìm hiểu đoạn trích :
Tiết 116: quan âm thị kính
(Trích đoạn: nỗi oan hại chồng)
1. Khung cảnh gia đình trưuớc khi Thị Kính bị oan
+ Quạt cho chồng ngu, thấy sợi râu mọc nguược
=> Ngưuời vợ yêu chồng tha thiết, chân th�nh.
+ Cầm dao khâu toan xén đi
? Lo lắng
Ân cần , dịu dàng
 Cö chØ :
Tiết 116: quan âm thị kính
(Trích đoạn: nỗi oan hại chồng)
2. Nỗi oan hại chồng:
a. Sùng bà:
- Quy kết cho Thị Kính giết chồng.
- Vu oan cho Thị Kính ngoại tình.
- Lời lẽ độc địa
- Cử chỉ thô bạo.
- Làm ngơ trưuớc nỗi đau khổ của Thị Kính.
- Đuổi Thị Kính ra khỏi nhà.
=> Độc ác, nhẫn tâm.
b. Sùng ông:
- Vợ nói gì nghe nấy.
- Tàn ác không kém Sùng bà.
Khụng cú l?p tru?ng, t�n ỏc.
c. Thiện Sỹ:
- Thưuơng vợ, biết vợ bị oan.
Nhu nhưuợc, không dám bảo v? v?.
Nhu nhu?c, vụ tỡnh.
d. Thị Kính:
- Chỉ biết kêu oan, kêu cứu.
Bị oan ức nhưung không biết làm thế nào.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
3. Quyết đi tu:
- Không thể ở lại
- Không thể về nhà
- Không thể lấy nguười khác
- Không thể bỏ đi chỗ khác
- Không ai tin
=> Bế tắc, không biết làm thế nào.
Người vợ hiền lành, yêu thương chồng nhưng phải chịu nỗi oan bi thảm,cùng cực, không thể giãi bày  “Oan Thị Kính”
 Phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ và tố cáo xã hội phong kiến xưa thông.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
IV.Luyện tập

Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về chèo?
A. Chèo là loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng sân khấu.
C. Chèo nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
2. Tích truyện trong chèo được khai thác từ đâu?
A. Từ truyền thuyết
B. Từ thần thoại
C. Từ truyện cổ tích và truyện Nôm
D. Từ ca dao, dân ca
3. Dòng nào không phải là nội dung chính của vở chèo Quan Âm Thị Kính?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Thị Kính giả trai lên chùa, bị Thị Màu chọc ghẹo.
C. Thị Kính chịu án hoang thai.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên tòa sen.
4. Đoạn trích Nỗi oan hại chồng nằm ở phần thứ mấy của vở chèo và có mấy nhân vật?
A. Phần thứ nhất – Năm nhân vật
B. Phần thứ hai – Năm nhân vật
C. Phần thứ ba – Bốn nhân vật
D. Phần thứ tư – Bốn nhân vật
Hướng dẫn chuẩn bị tiết học tiếp theo:
- Tóm tắt đoạn trích.
Nắm nét đặc sắc của chèo cổ.
Đọc kĩ lại đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
- Tìm hiểu đoạn trích: Phân tích hai nhân vật Thị Kính và Sùng bà (theo câu hỏi 4 -> 8 /SGK trang 120).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)