Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Chia sẻ bởi Trần Thị Lưu Dương |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
chào quý thầy cô và các em học sinh
Tiết 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
VD1: Trang 121
Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất cả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn)
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
( Báo Hà Nội mới)
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.
b) Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c) Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp.
Vậy công dụng của dấu chấm lửng là gì?
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Dấu chấm lửng được dùng để:
-Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
-Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng.
-Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Ghi nhớ 1 trang 122
Ví dụ trang 122: Trong các câu sau dấu chấm phẩy dùng để làm gì?
Cốm không phải thứ quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
( Trường Chinh)
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Ghi nhớ 1 trang 122
II. Dấu chấm phẩy:
Ví dụ 2 trang 122
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Ghi nhớ 1 trang 122
II. Dấu chấm phẩy:
Ví dụ 2 trang 122
Ta có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không?
Không vì: Ở câu a) đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng nhất.
Ở câu b) trong một liệt kê phức tạp về những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới thể hiện ttrong chín mối quan hệ và dùng dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới các mối quan hệ này. Sau đó tác giả mới dùng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần đồng chức trong nội bộ các mối quan hệ. Như vậy mới giúp người đọc hiểu được các tầng bậc ý khi liệt kê, tránh được sự hiểu nhầm có thể xảy ra ( chẳng hạn viết:… nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng…thì người đọc hoặc những ai muốn bóp méo nội dung có thể cố tình hiểu ăn bám và lười biếng cũng là đặc điểm của con người mới).
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Ghi nhớ 1 trang 122
II. Dấu chấm phẩy:
Ví dụ 2 trang 122
Dấu phẩy chỉ dùng để ngăn cách các bộ phận đồng chức.
Vậy dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?
Dấu chấm phẩy được dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới của các bộ phận trong một phép liêt kê phức tạp.
Ghi nhớ 2 ttrang 122
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Ghi nhớ 1 trang 122
II. Dấu chấm phẩy:
Ví dụ 2 trang 122
Ghi nhớ 2 ttrang 122
III. Luyện tập:
A. Ở lớp: Bài 1,2/123.
B. Ở nhà: Bài 3/123
Bài 1/123: Công dụng của dấu chấm lửng:
a) Biểu thị lời nói bị ngắt, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
b) Biểu thị câu nói bị bỏ dỡ.
c) Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
Bài 2/123: Công dụng của dấu chấm phẩy:
Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp( trong các trường hợp trên giữa các vế có quan hệ gần gũi về ý nghĩa, và về kết cấu).
Bài 3/123: Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương có dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy(về nhà).
*Dặn dò:
Nắm vững công dụng hai loại dấu, làm bài tập 3/123.
Soạn bài: Văn bản đề nghị - Trả lời các câu hỏi ở mục 2/125.
chúc các em học giỏi
Tiết 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
VD1: Trang 121
Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất cả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn)
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
( Báo Hà Nội mới)
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.
b) Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c) Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp.
Vậy công dụng của dấu chấm lửng là gì?
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Dấu chấm lửng được dùng để:
-Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
-Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng.
-Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Ghi nhớ 1 trang 122
Ví dụ trang 122: Trong các câu sau dấu chấm phẩy dùng để làm gì?
Cốm không phải thứ quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
( Trường Chinh)
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Ghi nhớ 1 trang 122
II. Dấu chấm phẩy:
Ví dụ 2 trang 122
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Ghi nhớ 1 trang 122
II. Dấu chấm phẩy:
Ví dụ 2 trang 122
Ta có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không?
Không vì: Ở câu a) đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng nhất.
Ở câu b) trong một liệt kê phức tạp về những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới thể hiện ttrong chín mối quan hệ và dùng dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới các mối quan hệ này. Sau đó tác giả mới dùng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần đồng chức trong nội bộ các mối quan hệ. Như vậy mới giúp người đọc hiểu được các tầng bậc ý khi liệt kê, tránh được sự hiểu nhầm có thể xảy ra ( chẳng hạn viết:… nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng…thì người đọc hoặc những ai muốn bóp méo nội dung có thể cố tình hiểu ăn bám và lười biếng cũng là đặc điểm của con người mới).
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Ghi nhớ 1 trang 122
II. Dấu chấm phẩy:
Ví dụ 2 trang 122
Dấu phẩy chỉ dùng để ngăn cách các bộ phận đồng chức.
Vậy dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?
Dấu chấm phẩy được dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới của các bộ phận trong một phép liêt kê phức tạp.
Ghi nhớ 2 ttrang 122
I. Dấu chấm lửng:
Ví dụ1/121:
Ghi nhớ 1 trang 122
II. Dấu chấm phẩy:
Ví dụ 2 trang 122
Ghi nhớ 2 ttrang 122
III. Luyện tập:
A. Ở lớp: Bài 1,2/123.
B. Ở nhà: Bài 3/123
Bài 1/123: Công dụng của dấu chấm lửng:
a) Biểu thị lời nói bị ngắt, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
b) Biểu thị câu nói bị bỏ dỡ.
c) Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
Bài 2/123: Công dụng của dấu chấm phẩy:
Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp( trong các trường hợp trên giữa các vế có quan hệ gần gũi về ý nghĩa, và về kết cấu).
Bài 3/123: Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương có dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy(về nhà).
*Dặn dò:
Nắm vững công dụng hai loại dấu, làm bài tập 3/123.
Soạn bài: Văn bản đề nghị - Trả lời các câu hỏi ở mục 2/125.
chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Lưu Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)