Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Chia sẻ bởi Thiêu Biên Thuy | Ngày 28/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

TIẾT 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU HAI CHẤM
I – DẤU CHẤM LỬNG
1.Bài tập
Bài tập :
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang trung… (Hồ Chí Minh)
b.Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấp láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! (Phạm Duy Tốn)
c. -c1: Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới)
=>Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.
=>Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
=>Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp
+ Biểu thị sự châm biến, hài hước
–c2: Nó nói nó không đến được. Nó bận lắm, bận …ngủ.
-c3: Tin mới đây. Tin mới là… không có gì mới cả
TIẾT 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU HAI CHẤM
I – DẤU CHẤM LỬNG
1.Bài tập
II- DẤU HAI CHẤM
1.Bài tập
Bài tập
a. Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam)
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghép bóc lột, ăn bán và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)
=>Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu danh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
2.Ghi nhớ (SGK)
=>Được dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
2.Ghi nhớ (SGK)
TIẾT 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU HAI CHẤM
I – DẤU CHẤM LỬNG
II- DẤU HAI CHẤM
1.Bài tập
1.Bài tập
III – LUYỆN TẬP
1.Bài tập 1
2.Ghi nhớ (SGK)
2.Ghi nhớ (SGK)
1.Bài tập 1:Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì ?
–Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy?
-Dạ, bẩm…
-Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn)
=>Biểu thị lời nói ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
b.Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại…
(Đào Vũ)
=>Biểu thị câu nói bị bỏ dở.
c.Cơm áo, vợ, con, gia đình…bó buộc y. (Nam Cao)
=>Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
2.Bài tập 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thiêu Biên Thuy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)