Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Chia sẻ bởi Bế Thị Khoa | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Hoàng Thị Thanh Thảo
1
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
LỚP 7A4
Giáo viên : Trần Thị Hoa
2
Tiết 119 – Tiếng Việt:
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
3
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Xét các ví dụ sau:
1. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
 Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê.
2. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
 Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ.
3. Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
 Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ.
4
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ Dấu chấm lửng:
Xét các ví dụ sau:
5. Nó nói nó không đến được. Nó bận lắm, bận... ngủ.
 Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung hài hước, châm biếm.
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
4. Em tôi bước vào lớp:
- Thưa cô, em đến chào cô... - Thuỷ nức nở.
 Lời nói bị bỏ dở do nghẹn ngào, xúc động.
5
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
* Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc đơn hoặc dấu ngoặc vuông để chỉ ý lược bớt:
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [... ]
(Hoài Thanh)
* Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay để thêm thời gian khi chờ đợi:
Một đội viên đứng lên bờ tường hô:
- Yêu cầu cho tiếp vi... ệ...n...!
(Trần Đăng)
Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá!
(Vũ Tú Nam)
6
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Xét các ví dụ sau:
1. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
 Ngăn cách các vế của một câu ghép
II/ Dấu chấm phẩy:
CN1
VN1
CN2
VN2
có cấu tạo phức tạp.
7
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
2. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
 Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp.
II/ Dấu chấm phẩy:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
PT
8
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
II/ Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Bài tập nhanh:
?/ Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng may để sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn điền dấu chấm phẩy vào những chỗ thích hợp.
Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân.
;
;
9
I/ Dấu chấm lửng:
II/ Dấu chấm phẩy:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
10
Cơm, áo, vợ con, gia đình... bó buộc y.
(Nam Cao)
Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
Bài tập 1, 2:
Xác định công dụng của dấu chấm lửng hoặc dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây?
11
?/ Xác định công dụng của dấu chấm lửng được sử dụng trong câu dưới đây:
Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại...
(Đào Vũ)
Biểu thị lời nói bỏ dở
12
?/ Xác định công dụng của dấu chấm phẩy được sử dụng trong câu dưới đây:
Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)
Đánh dấu ranh giới giữa các vế
trong câu ghép có cấu tạo phức tạp.
13

?/ Xác định công dụng của dấu chấm phẩy được sử dụng trong câu dưới đây:
Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.
(Đào Vũ)
Đánh dấu ranh giới giữa các vế
trong câu ghép có cấu tạo phức tạp.
14
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Luyện tập:
Xác định công dụng của dấu chấm lửng hoặc dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây?
Bài tập 1, 2:
1a. Dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
1b. Dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị bở dở.
1c. Dấu chấm lửng dùng để biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
2a,b. Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp.
15
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Luyện tập:
Bài tập 1, 2:
Điền dấu chấm lửng hoặc chấm phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Bài tập 3:
“Ca Huế trên sông Hương” của Hà Ánh Minh cho ta biết xứ Huế nổi tiếng với các điệu hò. Đó là chèo cạn, bài thai, hò đưa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, Bà con xứ Huế cất tiếng hò trong lao động sản xuất hay trong sinh hoạt đồng quê. Mỗi câu hò xứ Huế đều gởi gắm ý tình trọn vẹn, từ ngữ địa phương được dùng nhuần nhuyễn, ngôn ngữ được thể hiện thật hài hoà phong phú. Giọng điệu cũng muôn màu muôn vẻ: hò đưa linh thì buồn bã chèo cạn, hò giã gạo, hò mái nhì, mái đẩy, mái chèo thì náo nức nồng hậu tình người.
Mẫu:
;
...
...
16
Tiết 119 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Nối cột A với cột B để xác định đúng
công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
1 - b
2 - a
3 - a
4 - b
5 - a
17
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công dụng của mỗi loại dấu câu trên.
Bài tập: + Làm bài tập 3 sgk/123;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị:
Tìm hiểu về: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm văn bản đề nghị
18
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
19
Một số hình ảnh về ca Huế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bế Thị Khoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)