Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Chia sẻ bởi ̣̣Đặng Thị Quỳnh Trâm |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
Môn: Ngữ văn 7
TIẾT: 120
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
I. DẤU CHẤM LỬNG
(1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
(Hồ Chí Minh)
(2) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vì mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)
(3) Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
Trường hợp (1): Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa đựơc liệt kê hết.
Trường hợp (2): Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng do hoảng hsợ hãi.
Trường hợp (3): Làm giãn nhọp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Dấu chấm lửng dùng để:
+ Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết.
+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
+ Làm giàu nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, chầm biếm.
1/ Em hãy cho biết dấu chấm lửng trong trường hợp sau đây được dùng để làm gì?
a.Tùng…tùng…tùng… . Một hồi trống vang lên.
b. Ba giây…bốn giây…năm giây… . Lâu quá!
2/ Đọc câu ca dao sau cho biết dấu chấm lửng được dùng trong trường hợp nào?
“Quan đi kinh lí trong vùng
Đâu có… gà vịt thì lùng về xơi”
II. DẤU CHẤM PHẨY
a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
(Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)
Trong câu (1), dấu chấm phẩy được dùng để phân tách hai vế của một câu ghép. Trường hợp này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.
Trường hợp (2), dấu chấm phẩy nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Trường hợp này kh«ng nªn thay b»ng dÊu phÈy v× cã thÓ hiÓu sai ý.
* D?u ch?m ph?y cú tỏc d?ng:
- Dỏnh d?u ranh gi?i gi?a cỏc v? c?a m?t cõu ghộp cú c?u t?o ph?c t?p.
- Dỏnh d?u ranh gi?i gi?a cỏc b? ph?n trong m?t phộp li?t kờ ph?c t?p.
Bài tập 1: (SGK/123)
a) Dấu chấm lửng có tác dụng: Diễn tả sự ngập ngừng, sợ hãi, lúng túng trong lời nói của tên lính.
b) Dấu chấm lửng có tác dụng: Tỏ ý chưa nói hết điều định nói.
c) Tỏ ý chưa nói hết, chưa đầy đủ điều liệt kê gây ra sự “bó buộc”
Bài tập 2: (SGK/123)
- a), b) d?u ch?m ph?y dựng d? ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- c) dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách hai thành phần sau:
+ từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh nói non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp.
+ từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
Học thuộc công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
2. Làm bài tập 3/Sgk/123.
3. Chuẩn bị bài mới “Văn bản đề nghị”
DẶN DÒ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Môn: Ngữ văn 7
TIẾT: 120
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
I. DẤU CHẤM LỬNG
(1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
(Hồ Chí Minh)
(2) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vì mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)
(3) Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
Trường hợp (1): Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa đựơc liệt kê hết.
Trường hợp (2): Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng do hoảng hsợ hãi.
Trường hợp (3): Làm giãn nhọp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Dấu chấm lửng dùng để:
+ Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết.
+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
+ Làm giàu nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, chầm biếm.
1/ Em hãy cho biết dấu chấm lửng trong trường hợp sau đây được dùng để làm gì?
a.Tùng…tùng…tùng… . Một hồi trống vang lên.
b. Ba giây…bốn giây…năm giây… . Lâu quá!
2/ Đọc câu ca dao sau cho biết dấu chấm lửng được dùng trong trường hợp nào?
“Quan đi kinh lí trong vùng
Đâu có… gà vịt thì lùng về xơi”
II. DẤU CHẤM PHẨY
a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
(Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)
Trong câu (1), dấu chấm phẩy được dùng để phân tách hai vế của một câu ghép. Trường hợp này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.
Trường hợp (2), dấu chấm phẩy nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Trường hợp này kh«ng nªn thay b»ng dÊu phÈy v× cã thÓ hiÓu sai ý.
* D?u ch?m ph?y cú tỏc d?ng:
- Dỏnh d?u ranh gi?i gi?a cỏc v? c?a m?t cõu ghộp cú c?u t?o ph?c t?p.
- Dỏnh d?u ranh gi?i gi?a cỏc b? ph?n trong m?t phộp li?t kờ ph?c t?p.
Bài tập 1: (SGK/123)
a) Dấu chấm lửng có tác dụng: Diễn tả sự ngập ngừng, sợ hãi, lúng túng trong lời nói của tên lính.
b) Dấu chấm lửng có tác dụng: Tỏ ý chưa nói hết điều định nói.
c) Tỏ ý chưa nói hết, chưa đầy đủ điều liệt kê gây ra sự “bó buộc”
Bài tập 2: (SGK/123)
- a), b) d?u ch?m ph?y dựng d? ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- c) dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách hai thành phần sau:
+ từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh nói non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp.
+ từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
Học thuộc công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
2. Làm bài tập 3/Sgk/123.
3. Chuẩn bị bài mới “Văn bản đề nghị”
DẶN DÒ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: ̣̣Đặng Thị Quỳnh Trâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)