Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hùng |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào các em đến với bài giảng trực tuyến
Ngữ văn 7 - Dấu câu
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
TRƯỜNG THCS
GD
LÊ LỢI
BÀI MỚI:
CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU
TIẾT: 122 - 123
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
DẤU GẠCH NGANG
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đọc chuyện vui sau đây
Những ngày gần đây, một bức ảnh ghi lại một tấm biển cổ động “lạ” đã lan truyền trong cộng đồng mạng Việt Nam với một tốc độ chóng mặt.
Đây là một tấm biển cổ động kế hoạch hóa gia đình với khẩu hiệu “Mỗi gia đình hai con vợ chồng hạnh phúc”. Tuy nhiên, do thiếu dấu phẩy cùng cách ngắt dòng bất hợp lý, tấm biển đã bị nhiều người hiểu lầm thành: “Mỗi gia đình hai con vợ. Chồng hạnh phúc”
·.¸¸.·´´¯`··._.·`~`~~ DoPhuQuy`s Blog `~~`·.¸¸.·´´¯`··._.·
Ở lớp 6 em đã học những dấu câu nào?
- Dấu chấm
- Dấu phẩy
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đây là 4 loại dấu câu các em đã học Ngữ văn 6
- Dấu phẩy
- Dấu chấm
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Thông thường:
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu để tách cấu tạo ngữ pháp đẳng lập, tách biệt phần trạng ngữ, tách biệt phần chú thích, tách biệt phần chuyển tiếp…
- Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ đó.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đọc câu chuyện sau:
Một ông bố lúc sắp mất cho gọi con trai đến để trối trăng. Ông cụ thều thào dặn con:
- Đừng uống trà…uống rượu con nhé!
- Đừng đánh cờ… đánh bạc con nhé !
Anh con trai vốn là người con có hiếu, luôn nghe lời bố. sau khi bố qua đời, anh đã lao vào uống rượu, đánh bạc đến nỗi bán cả sản nghiệp do bố để lại.
Dấu chấm lửng trong câu thể hiện điều gì? Vì sao anh con trai lại lao vào uống rượu, đánh bạc?
Để hiểu rõ công dụng của một số loại dấu câu, cách dùng dấu câu cho đúng chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang
thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần
áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
Đọc ngữ liệu SGK sau:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
==> Dấu chấm lửng làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ “bưu thiếp”
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
a/ Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
==> Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.
==> Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiển chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị ngập ngừng, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
Thảo luận nhóm:
2. Công dụng:
Qua tìm hiểu và ngữ liệu em cho biết công dụng của dấu chấm lửng?
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
3. Luyện tập: Bài tập 1: 123/SGK
a) Trong học tập, học sinh rất cần những dụng cụ như sách, vở, bút, thước,...
b) Có chuyện gì bố con trong nhà bảo nhau, chứ sao lại…
c) Lúc ở nhà mẹ cũng là…đầu bếp!
==> Tỏ ý còn nhiều dụng cụ học tập chưa liệt kê ra hết
==> Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở
==> Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ, hài hước, châm biếm của từ “đầu bếp”
2. Công dụng:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao?
Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam)
==> Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
==> Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thach Lam)
==> Câu b không thể thay bằng dấu phẩy được vì:
+ Các phần liệt kệ sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau.
+ Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần trên.
+ Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm.
==> Câu a có thể thay dấu bằng dấu phẩy được vì nội dung của câu không thay đổi.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
2. Công dụng:
==> Dấu chấm phẩy được dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Từ những nhận xét trên em hãy rút ra công dụng của dấu chấm phẩy?
Thảo luận nhóm đôi:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
2. Công dụng:
Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau:
Bà già chưa bao giờ được ăn ngon, không thể quan niệm rằng người ta có thể ăn ngon; chưa bao giờ được nghỉ ngơi, không thể tin rằng người ta có quyền được nghỉ ngơi; chưa bao giờ được vui vẻ yêu đương, không bằng lòng cho kẻ khác yêu đương và vui vẻ.
( Nam Cao)
==>Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê.
3.BÀI TẬP VẬN DỤNG
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
2. Công dụng:
3.BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO:
Bài tập 3: Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó:
Có câu dùng dấu chấm lửng.
Có câu dùng dấu chấm phẩy.
“Đến Huế, du khách không chỉ nghe những làn điệu ngọt ngào như hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam,… mà du khách còn được trực tiếp ngắm nhìn các nhạc công với những ngón đàn vô cùng điêu luyện; các ngón nhấn, mổ, vỗ, vã, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi,…làm nên những tiết tấu xao động tận đáy hồn người. Tôi tin chắc rằng người miền Nam nào cũng mong muốn một ngày không xa sẽ được đến Huế để nghe một đêm ca Huế trên sông Hương”.
Đoạn văn tham khảo :
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
Làm bạn với dấu câu
Dấu câu phân biệt rạch ròi
Không dùng, chỉ có người lười nghĩ suy
Dấu nào cũng có nghĩa riêng
Mỗi dấu đặt đúng vào nơi mình dùng
Dấu phấy (,) thường thấy ai ơi
Tách biệt từng phần, chuyển tiếp ý câu
Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời .
Chấm phẩy (;) phân cách vế câu
Bổ sung vế trước, ý càng thêm sâu
Chấm than (!) bộc lộ cảm tình
Gửi gắm đề nghị, mong chờ, khiến sai
Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều
Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
Hai chấm (:) báo hiệu lời người
Còn là giải thích ý vừa nêu trên
Chấm lửng (...) xúc cảm dâng trào
Hay thay cho lời không tiện nói ra
Gạch ngang (-) lời nói mở đầu
Nêu ý chú thích liệt kê trong bài
Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần
Làm rõ cho lời chú giải bên trong
Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời
Đứng sau hai chấm hay dùng nhấn câu
Biết rồi em hãy siêng dùng
Viết dấu đúng chỗ, điểm mười nở hoa.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
Chào các em đến với bài giảng trực tuyến
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
TRƯỜNG THCS
GD
LÊ LỢI
TIẾT: 123
DẤU GẠCH NGANG
IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
c) Dấu chấm lửng dùng để:
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ;
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng ;
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể.
==> Dùng để đánh dấu bộ phận liệt kê.
==> Dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
a) Đẹp qúa đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
==> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích
b) Có người khẽ nói :
Bẩm, có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt, gắt rằng :
- Mặc kệ !
==> Dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng, đánh dấu lời văn đối thoại
2. Công dụng:
Từ tìm hiểu trên em hãy rút ra công dụng của dấu gạch ngang
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
-Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc liệt kê.
-Nối các từ nằm trong một liên danh.
* Thành là học sinh giỏi – cũng rất ngoan – ai cũng yêu mến.
* Bình hỏi An:
- Chiều nay lớp ta lao động hả?
* Tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu có một cảng biển lớn.
Em hãy đặt câu, mà mỗi câu có một công dụng như trên?
TIẾT: 123
DẤU GẠCH NGANG
IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
3.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
Tìm hiểu VD: Mẫu d SGK/130
d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
- Dấu gạch nối trong từ Va-ren dùng để nối các tiếng trong một từ phiên âm mượn ngôn ngữ Ấn – Âu, Ra-di-o
- Dấu gạch ngang trong cụm từ Va-ren – Phan Bội Châu dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
Chú ý: Dấu gạch nối (-) ngắn hơn dấu gạch ngang (–)
- Dấu gạch nối không phải là dấu câu mà dùng để nối các tiếng trong từ mượn Ấn - Âu
2. Công dụng:
TIẾT: 123
DẤU GẠCH NGANG
IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
V/ Giới thiệu một số dấu câu học ở lớp 8, 9:
Dấu gạch nối (-) Lớp 8
Dấu ngoặc đơn (…) Lớp 9
Dấu ngoặc kép (“…”) Lớp 9
2. Công dụng:
TIẾT: 123
DẤU GẠCH NGANG
IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
Bài tập 1a/123
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 1b/123
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 1c/123
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 2a,c/123
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập bổ sung
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 1a,c/130,131
- Chọn phương án đúng nhất.
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 2/131:
- Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong từ mượn Ấn-Âu gồm nhiều tiếng(dấu gạch đỏ) – Đúng hay sai?
Click the Quiz button to edit this quiz
DẶN DÒ
1. LÀM BÀI ĐẦY ĐỦ
2. HỌC BÀI CŨ
3. SOẠN BÀI "ÔN TẬP TIẾNG VIÊT"
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
TRƯỜNG THCS
GD
LÊ LỢI
CHÀO CÁC EM
Ngữ văn 7 - Dấu câu
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
TRƯỜNG THCS
GD
LÊ LỢI
BÀI MỚI:
CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU
TIẾT: 122 - 123
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
DẤU GẠCH NGANG
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đọc chuyện vui sau đây
Những ngày gần đây, một bức ảnh ghi lại một tấm biển cổ động “lạ” đã lan truyền trong cộng đồng mạng Việt Nam với một tốc độ chóng mặt.
Đây là một tấm biển cổ động kế hoạch hóa gia đình với khẩu hiệu “Mỗi gia đình hai con vợ chồng hạnh phúc”. Tuy nhiên, do thiếu dấu phẩy cùng cách ngắt dòng bất hợp lý, tấm biển đã bị nhiều người hiểu lầm thành: “Mỗi gia đình hai con vợ. Chồng hạnh phúc”
·.¸¸.·´´¯`··._.·`~`~~ DoPhuQuy`s Blog `~~`·.¸¸.·´´¯`··._.·
Ở lớp 6 em đã học những dấu câu nào?
- Dấu chấm
- Dấu phẩy
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đây là 4 loại dấu câu các em đã học Ngữ văn 6
- Dấu phẩy
- Dấu chấm
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Thông thường:
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu để tách cấu tạo ngữ pháp đẳng lập, tách biệt phần trạng ngữ, tách biệt phần chú thích, tách biệt phần chuyển tiếp…
- Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ đó.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đọc câu chuyện sau:
Một ông bố lúc sắp mất cho gọi con trai đến để trối trăng. Ông cụ thều thào dặn con:
- Đừng uống trà…uống rượu con nhé!
- Đừng đánh cờ… đánh bạc con nhé !
Anh con trai vốn là người con có hiếu, luôn nghe lời bố. sau khi bố qua đời, anh đã lao vào uống rượu, đánh bạc đến nỗi bán cả sản nghiệp do bố để lại.
Dấu chấm lửng trong câu thể hiện điều gì? Vì sao anh con trai lại lao vào uống rượu, đánh bạc?
Để hiểu rõ công dụng của một số loại dấu câu, cách dùng dấu câu cho đúng chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang
thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần
áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
Đọc ngữ liệu SGK sau:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
==> Dấu chấm lửng làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ “bưu thiếp”
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
a/ Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
==> Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.
==> Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiển chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị ngập ngừng, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
Thảo luận nhóm:
2. Công dụng:
Qua tìm hiểu và ngữ liệu em cho biết công dụng của dấu chấm lửng?
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
3. Luyện tập: Bài tập 1: 123/SGK
a) Trong học tập, học sinh rất cần những dụng cụ như sách, vở, bút, thước,...
b) Có chuyện gì bố con trong nhà bảo nhau, chứ sao lại…
c) Lúc ở nhà mẹ cũng là…đầu bếp!
==> Tỏ ý còn nhiều dụng cụ học tập chưa liệt kê ra hết
==> Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở
==> Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ, hài hước, châm biếm của từ “đầu bếp”
2. Công dụng:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao?
Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam)
==> Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
==> Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thach Lam)
==> Câu b không thể thay bằng dấu phẩy được vì:
+ Các phần liệt kệ sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau.
+ Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần trên.
+ Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm.
==> Câu a có thể thay dấu bằng dấu phẩy được vì nội dung của câu không thay đổi.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
2. Công dụng:
==> Dấu chấm phẩy được dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Từ những nhận xét trên em hãy rút ra công dụng của dấu chấm phẩy?
Thảo luận nhóm đôi:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
2. Công dụng:
Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau:
Bà già chưa bao giờ được ăn ngon, không thể quan niệm rằng người ta có thể ăn ngon; chưa bao giờ được nghỉ ngơi, không thể tin rằng người ta có quyền được nghỉ ngơi; chưa bao giờ được vui vẻ yêu đương, không bằng lòng cho kẻ khác yêu đương và vui vẻ.
( Nam Cao)
==>Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê.
3.BÀI TẬP VẬN DỤNG
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
2. Công dụng:
3.BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO:
Bài tập 3: Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó:
Có câu dùng dấu chấm lửng.
Có câu dùng dấu chấm phẩy.
“Đến Huế, du khách không chỉ nghe những làn điệu ngọt ngào như hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam,… mà du khách còn được trực tiếp ngắm nhìn các nhạc công với những ngón đàn vô cùng điêu luyện; các ngón nhấn, mổ, vỗ, vã, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi,…làm nên những tiết tấu xao động tận đáy hồn người. Tôi tin chắc rằng người miền Nam nào cũng mong muốn một ngày không xa sẽ được đến Huế để nghe một đêm ca Huế trên sông Hương”.
Đoạn văn tham khảo :
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
Làm bạn với dấu câu
Dấu câu phân biệt rạch ròi
Không dùng, chỉ có người lười nghĩ suy
Dấu nào cũng có nghĩa riêng
Mỗi dấu đặt đúng vào nơi mình dùng
Dấu phấy (,) thường thấy ai ơi
Tách biệt từng phần, chuyển tiếp ý câu
Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời .
Chấm phẩy (;) phân cách vế câu
Bổ sung vế trước, ý càng thêm sâu
Chấm than (!) bộc lộ cảm tình
Gửi gắm đề nghị, mong chờ, khiến sai
Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều
Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
Hai chấm (:) báo hiệu lời người
Còn là giải thích ý vừa nêu trên
Chấm lửng (...) xúc cảm dâng trào
Hay thay cho lời không tiện nói ra
Gạch ngang (-) lời nói mở đầu
Nêu ý chú thích liệt kê trong bài
Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần
Làm rõ cho lời chú giải bên trong
Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời
Đứng sau hai chấm hay dùng nhấn câu
Biết rồi em hãy siêng dùng
Viết dấu đúng chỗ, điểm mười nở hoa.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy:
Chào các em đến với bài giảng trực tuyến
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
TRƯỜNG THCS
GD
LÊ LỢI
TIẾT: 123
DẤU GẠCH NGANG
IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
c) Dấu chấm lửng dùng để:
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ;
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng ;
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể.
==> Dùng để đánh dấu bộ phận liệt kê.
==> Dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
a) Đẹp qúa đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
==> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích
b) Có người khẽ nói :
Bẩm, có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt, gắt rằng :
- Mặc kệ !
==> Dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng, đánh dấu lời văn đối thoại
2. Công dụng:
Từ tìm hiểu trên em hãy rút ra công dụng của dấu gạch ngang
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
-Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc liệt kê.
-Nối các từ nằm trong một liên danh.
* Thành là học sinh giỏi – cũng rất ngoan – ai cũng yêu mến.
* Bình hỏi An:
- Chiều nay lớp ta lao động hả?
* Tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu có một cảng biển lớn.
Em hãy đặt câu, mà mỗi câu có một công dụng như trên?
TIẾT: 123
DẤU GẠCH NGANG
IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
3.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
Tìm hiểu VD: Mẫu d SGK/130
d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
- Dấu gạch nối trong từ Va-ren dùng để nối các tiếng trong một từ phiên âm mượn ngôn ngữ Ấn – Âu, Ra-di-o
- Dấu gạch ngang trong cụm từ Va-ren – Phan Bội Châu dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
Chú ý: Dấu gạch nối (-) ngắn hơn dấu gạch ngang (–)
- Dấu gạch nối không phải là dấu câu mà dùng để nối các tiếng trong từ mượn Ấn - Âu
2. Công dụng:
TIẾT: 123
DẤU GẠCH NGANG
IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
V/ Giới thiệu một số dấu câu học ở lớp 8, 9:
Dấu gạch nối (-) Lớp 8
Dấu ngoặc đơn (…) Lớp 9
Dấu ngoặc kép (“…”) Lớp 9
2. Công dụng:
TIẾT: 123
DẤU GẠCH NGANG
IV/ Công dụng dấu gạch ngang:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/129
Bài tập 1a/123
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 1b/123
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 1c/123
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 2a,c/123
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập bổ sung
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 1a,c/130,131
- Chọn phương án đúng nhất.
Click the Quiz button to edit this quiz
Bài tập 2/131:
- Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong từ mượn Ấn-Âu gồm nhiều tiếng(dấu gạch đỏ) – Đúng hay sai?
Click the Quiz button to edit this quiz
DẶN DÒ
1. LÀM BÀI ĐẦY ĐỦ
2. HỌC BÀI CŨ
3. SOẠN BÀI "ÔN TẬP TIẾNG VIÊT"
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
TRƯỜNG THCS
GD
LÊ LỢI
CHÀO CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)