Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hương | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 123: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY
Ví d? a.

Ch�ng ta cĩ quy?n t? h�o vì nh?ng trang l?ch s? v? vang th?i d?i B� Trung, B� Tri?u, Tr?n Hung D?o, L� L?i, Quang Trung, .

(H? Chí Minh)
Ví dụ b

Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời :
- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
Ví dụ c

Cuốn tiểu thuyết được viết trên

Ghi nhớ

Dấu chấm lửng được dùng để :
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

Bài tập nhanh: Chỉ ra công dụng của dấu chấm lửng trong lời thơ sau:

« Một canh...hai canh...lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
Canh bốn canh năm vừa chợp mắt
Sao vàng năm canh mộng hồn quanh. »
(Không ngủ được- HCM )
II.Dấu chấm phẩy
Ví d?
C?m khơng ph?i th?c qu� c?a

ngu?i v?i ; an c?m ph?i an t?ng

ch�t ít, thong th? v� ng?m nghi.

(Th?ch Lam)
c1
v1
c2
v2
v2
Ví dụ
Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau : yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.

(Theo Trường Chinh)
Câu hỏi thảo luận

Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không? Vì sao?
Ví dụ
Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau : yêu nước, yêu nhân dân, trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám, lười biếng, yêu lao động, …
Ghi nhớ 2

Dấu chấm phẩy được dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp ;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
III.luy?n t?p

B�i t?p 1: Ch? ra cụng d?ng c?a d?u ch?m l?ng
- Lớnh dõu? Sao dỏm d? cho nú ch?y x?ng x?c v�o dõy nhu v?y? Khụng cũn phộp t?c gỡ n?a �?
D?, b?m....
Du?i c? nú ra !
( Ph?m Duy T?n)
c,Com , ỏo ,v? ,con ... bú bu?c y .
( Nam cao)
Bài tập 2: Nêu công dụng của dấu chấm phẩy
b, “Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng

òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang

phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhưng mỗi

năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình

mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.”

(Đào Vũ)
V1
Dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một
câu ghép có cấu tạo phức tạp
C2
C1
V1
V2
V1
TN
TN
TN
Bài tập 2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây?
a). Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)

c). Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
a). Dưới ánh trăng này, dòng thác nước

sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ;

ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng

phấp phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)
TN
C1
V1
C2
V2
TN
Dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
Dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
c). Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
Bài tập 3. Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó :
a). Có câu dùng dấu chấm lửng.
Ca Huế trên sông Hương” của Hà Ánh Minh cho ta biết xứ Huế nổi tiếng với các điệu hò. Đó là chèo cạn, bài thai, hò đưa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung,…Bà con xứ Huế cất tiếng hò trong lao động sản xuất hay trong sinh hoạt đồng quê. Mỗi câu hò xứ Huế đều gởi gắm ý tình trọn vẹn, từ ngữ địa phương được dùng nhuần nhuyễn, ngôn ngữ được thể hiện thật hài hoà phong phú. Giọng điệu cũng muôn màu muôn vẻ: hò đưa linh thì buồn bã; chèo cạn, hò giã gạo, hò mái nhì, mái đẩy, mái chèo … thì náo nức nồng hậu tình người.
Đoạn văn :
" X? Hu? n?i ti?ng v?i cỏc di?u hũ, hũ khi dỏnh cỏ trờn sụng ngũi, bi?n c?; hũ lỳc c?y c?y, g?t hỏi, tr?ng cõy, chan t?m....M?i cõu hũ Hu? dự ng?n hay d�i hay d�i d?u du?c g?i g?m m?t ý tỡnh tr?n v?n. Chốo c?n, b�i thai, hũ dua linh bu?n bó; hũ gió g?o, ru em, gió vụi, gió di?p, b�i chũi, b�i ti?m, n�ng vung nỏo n?c, n?ng h?u tỡnh ngu?i; hũ lo, hũ ụ, xay lỳa, hũ n?n g?n gui v?i dõn ca Ngh? Tinh. Hũ Hu? th? hi?n lũng khao khỏt, n?i mong ch? ho�i v?ng, thi?t tha c?a tõm h?n Hu?. "
- Học công dụng của dấu chấm lửng; dấu chấm phẩy và tìm ví dụ cho các công dụng.
Về nhà làm bài tập 3b
Chuẩn bị bài : “Văn bản đề nghị”


HD học bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)