Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Chia sẻ bởi Phạm Thị Duyệt |
Ngày 28/04/2019 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 119– Tiếng Việt:
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Tiết 119: Tiếng việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
=> Còn nhiều vị anh hùng nữa chưa được liệt kê
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đẫm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
=> Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói vì quá mệt và hoảng sợ
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên…bưu thiếp.
=>Làm giãn nhịp câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ ngoài dự đoán tạo sự dí dỏm hài hước
Tiết 119: Tiếng việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
-Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Ví dụ:
Em tôi bước vào lớp:
-Thưa cô, em đến chào cô… (Thủy nức nở)
=> lời nói bị bỏ dở do nghẹn ngào, xúc động
Dấu chấm lửng được dùng để:
-Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
-Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng
Chú ý:
*Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc vuông hoặc ngoặc đơn có ý lượt bỏ bớt
VD:
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [... ] (Hoài Thanh)
*Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay để thêm thời gian khi chờ đợi.
VD:
Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá! (Vũ Tú Nam)
Tiết 119: Tiếng việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
2. Dấu chấm phẩy
Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
=>Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có quan hệ chặt chẽ với nhau về nghĩa, vế sau giải thích thêm nghĩa cho vế trước.
*Cốm / không phải thức quà của người vội; // ăn cốm / phải ăn
từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
CN1
VN1
CN 2
VN2
=> Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.
* Cốm không phải thức quà của người vội, ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
1
2
3
4
5
6
7
8
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân, trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng, yêu lao động,coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình, có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác giúp nhau, chân thành và khiêm tốn, quý trọng của côngvà có ý thức bảo vệ của công, yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật, có tinh thần quốc tế vô sản.
=> Không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy vì nếu thay thành dấu phẩy thì người đọc hiểu nhầm “ăn bám và lười biếng” cũng là đặc điểm của con người mới
Tiết 119: Tiếng việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
2. Dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy được dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có câu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
1
4
5
3
2
TÌM NGÔI SAO MAY MẮN !
Nhóm 1
Bảng điểm
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
NGÔI SAO SỐ 1:
Xác định công dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau??
Văn học dân gian thể hiện tâm lý gắn bó sâu nặng với nơi chôn rau cắt rốn; tâm lý hướng về cội nguồn dân tộc; đề cao lối sống trách nhiệm với cộng đồng; đề cao lối sống trọng nghĩa, quý tài; tự hào về quê hương bản quán.
ĐÁP ÁN:
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
NGÔI SAO SỐ 2:
Xác định công dụng của dấu chấm lửng trong câu sau??
Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bang khuâng, có tiếc thương ai oán..
(Hà Ánh Minh)
Biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra
ĐÁP ÁN:
NGÔI SAO SỐ 3:
Ngôi sao may mắn !
CHÚC MỪNG ĐỘI BẠN
ĐƯỢC ĐIỂM 10 MAY MẮN
NGÔI SAO SỐ 4:
Xác định công dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau??
Dưới ánh trăng này,dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới)
Biểu thị sự ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp
ĐÁP ÁN:
NGÔI SAO SỐ 5:
Xác định công dụng cảu dấu chấm lửng trong câu ca dao sau??
“Quan đi kinh lí trong vùng
Đâu có… gà vịt thì lùng về xơi”
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.
ĐÁP ÁN:
III/ Luyện tập:
1/Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng
để làm gì?
-Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm…
-Đuổi cổ nó ra!
(Phạm Duy Tốn)
b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại…
(Đào Vũ)
c. Cơm, áo, vợ ,con, gia đình…bó buộc y.
( Nam Cao)
Biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi
Câu nói bị bỏ dở do bối rối lúng túng
Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây:
a.Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)
b.Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.
(Đào Vũ)
c.Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa cỏ trông mới đẹp;từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo
phức tạp.
Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
BÀI TẬP THẢO LUẬN
Hiện nay tiếng Việt dùng 10 dấu câu:
Dấu chấm
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
Dấu chấm lửng
Dấu phẩy
Dấu chấm phẩy
Dấu hai chấm
Dấu gạch ngang
Dấu ngoặc đơn
Dấu ngoặc kép
Làm bạn với dấu câu
Dấu câu phân biệt rạch ròi
Không dùng chỉ có người lười nghĩ suy.
Dấu nào cũng có nghĩa riêng
Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình.
Dấu phẩy (,) thường thấy ai ơi
Tách biệt từng phần chuyển tiếp ý câu.
Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời.
Chấm phảy (;) phân tách ý câu
Bổ sung vế trước ý càng thêm sâu.
Chấm than (!) bộc lộ cảm tình
Gửi gắm đề nghị mong chờ khiến sai.
Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều
Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
Hai chấm (:) báo hiệu lời người
Còn là giải thích ý vừa nêu ra.
Chấm lửng (…) cảm xúc dâng trào
Hay thay cho lời không tiện nói ra.
Gạch ngang (-) lời nói mở đầu
Nêu ý chú thích liệt kê trong bài.
Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần
Làm rõ cho lời chú giải bên trong.
Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời
Đứng sau hai chấm thay dùng nhấn câu.
Biết rồi em hãy siêng dùng
Viết dấu đúng chỗ điểm 10 nở hoa.
- Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm
phẩy và tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công
dụng của mỗi loại dấu câu trên.
Bài tập:
+ Làm bài tập 1 sgk/123
+ Làm bài tập 2b,c sgk/123
+ Làm bài tập 3 sgk/123;
- Chuẩn bị bài: Ôn tâp phần văn
Hướng dẫn về nhà
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Tiết 119: Tiếng việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
=> Còn nhiều vị anh hùng nữa chưa được liệt kê
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đẫm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
=> Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói vì quá mệt và hoảng sợ
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên…bưu thiếp.
=>Làm giãn nhịp câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ ngoài dự đoán tạo sự dí dỏm hài hước
Tiết 119: Tiếng việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
-Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Ví dụ:
Em tôi bước vào lớp:
-Thưa cô, em đến chào cô… (Thủy nức nở)
=> lời nói bị bỏ dở do nghẹn ngào, xúc động
Dấu chấm lửng được dùng để:
-Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
-Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng
Chú ý:
*Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc vuông hoặc ngoặc đơn có ý lượt bỏ bớt
VD:
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [... ] (Hoài Thanh)
*Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay để thêm thời gian khi chờ đợi.
VD:
Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá! (Vũ Tú Nam)
Tiết 119: Tiếng việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
2. Dấu chấm phẩy
Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
=>Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có quan hệ chặt chẽ với nhau về nghĩa, vế sau giải thích thêm nghĩa cho vế trước.
*Cốm / không phải thức quà của người vội; // ăn cốm / phải ăn
từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
CN1
VN1
CN 2
VN2
=> Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.
* Cốm không phải thức quà của người vội, ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
1
2
3
4
5
6
7
8
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân, trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng, yêu lao động,coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình, có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác giúp nhau, chân thành và khiêm tốn, quý trọng của côngvà có ý thức bảo vệ của công, yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật, có tinh thần quốc tế vô sản.
=> Không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy vì nếu thay thành dấu phẩy thì người đọc hiểu nhầm “ăn bám và lười biếng” cũng là đặc điểm của con người mới
Tiết 119: Tiếng việt
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Dấu chấm lửng
2. Dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy được dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có câu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
1
4
5
3
2
TÌM NGÔI SAO MAY MẮN !
Nhóm 1
Bảng điểm
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
NGÔI SAO SỐ 1:
Xác định công dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau??
Văn học dân gian thể hiện tâm lý gắn bó sâu nặng với nơi chôn rau cắt rốn; tâm lý hướng về cội nguồn dân tộc; đề cao lối sống trách nhiệm với cộng đồng; đề cao lối sống trọng nghĩa, quý tài; tự hào về quê hương bản quán.
ĐÁP ÁN:
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
NGÔI SAO SỐ 2:
Xác định công dụng của dấu chấm lửng trong câu sau??
Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bang khuâng, có tiếc thương ai oán..
(Hà Ánh Minh)
Biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra
ĐÁP ÁN:
NGÔI SAO SỐ 3:
Ngôi sao may mắn !
CHÚC MỪNG ĐỘI BẠN
ĐƯỢC ĐIỂM 10 MAY MẮN
NGÔI SAO SỐ 4:
Xác định công dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau??
Dưới ánh trăng này,dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới)
Biểu thị sự ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp
ĐÁP ÁN:
NGÔI SAO SỐ 5:
Xác định công dụng cảu dấu chấm lửng trong câu ca dao sau??
“Quan đi kinh lí trong vùng
Đâu có… gà vịt thì lùng về xơi”
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.
ĐÁP ÁN:
III/ Luyện tập:
1/Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng
để làm gì?
-Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm…
-Đuổi cổ nó ra!
(Phạm Duy Tốn)
b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại…
(Đào Vũ)
c. Cơm, áo, vợ ,con, gia đình…bó buộc y.
( Nam Cao)
Biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi
Câu nói bị bỏ dở do bối rối lúng túng
Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây:
a.Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)
b.Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.
(Đào Vũ)
c.Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa cỏ trông mới đẹp;từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo
phức tạp.
Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
BÀI TẬP THẢO LUẬN
Hiện nay tiếng Việt dùng 10 dấu câu:
Dấu chấm
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
Dấu chấm lửng
Dấu phẩy
Dấu chấm phẩy
Dấu hai chấm
Dấu gạch ngang
Dấu ngoặc đơn
Dấu ngoặc kép
Làm bạn với dấu câu
Dấu câu phân biệt rạch ròi
Không dùng chỉ có người lười nghĩ suy.
Dấu nào cũng có nghĩa riêng
Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình.
Dấu phẩy (,) thường thấy ai ơi
Tách biệt từng phần chuyển tiếp ý câu.
Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời.
Chấm phảy (;) phân tách ý câu
Bổ sung vế trước ý càng thêm sâu.
Chấm than (!) bộc lộ cảm tình
Gửi gắm đề nghị mong chờ khiến sai.
Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều
Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
Hai chấm (:) báo hiệu lời người
Còn là giải thích ý vừa nêu ra.
Chấm lửng (…) cảm xúc dâng trào
Hay thay cho lời không tiện nói ra.
Gạch ngang (-) lời nói mở đầu
Nêu ý chú thích liệt kê trong bài.
Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần
Làm rõ cho lời chú giải bên trong.
Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời
Đứng sau hai chấm thay dùng nhấn câu.
Biết rồi em hãy siêng dùng
Viết dấu đúng chỗ điểm 10 nở hoa.
- Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm
phẩy và tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công
dụng của mỗi loại dấu câu trên.
Bài tập:
+ Làm bài tập 1 sgk/123
+ Làm bài tập 2b,c sgk/123
+ Làm bài tập 3 sgk/123;
- Chuẩn bị bài: Ôn tâp phần văn
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Duyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)