Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngô Phương Thanh |
Ngày 24/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài 29:
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Nhóm 1 + 2: nêu đặc điểm của vùng núi Đông Bắc. Đọc và chỉ bản đồ các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Nhóm 3 + 4: nêu đặc điểm vùng núi Tây Bắc. Đọc và chỉ bản đồ.
Nhóm 5 + 6: nêu đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc. Đọc và chỉ bản đồ đỉnh núi Pulailen, Rào Cỏ.
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
Vùng núi Đông Bắc:
- Thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng. Từ dãy Con Voi vùng núi ven biển Quảng Ninh.
- Nổi bật là những cánh cung lớn, vùng đồi trung du và địa hình Cacxtơ.
2. Vùng núi Tây Bắc:
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Là những dãy núi cao, những sơn nguyên đá vôi kéo dài theo hướng TB – ĐN.
- TB còn có những đồng bằng nhỏ, trù phú.
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
3. Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Vùng núi thấp có 2 sườn không đối xứng chạy theo hướng TB – ĐN.
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
4. Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam:
- Từ Nam Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
- Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Các cao nguyên xếp tầng có phủ đất đỏ badan cao từ 400 m – 1000 m
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
5. Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ:
- Mang tính chất chuyển tiếp giữa miền núi và miền đồng bằng
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
II. KHU VỰC ĐỒNG BẰNG:
Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn:
- Đồng bằng Sông Cửu Long diện tích 40.000 km2.
- Đồng bằng Sông Hồng diện tích 15.000 km2.
2. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
- Diện tích tổng cộng: 15.000 km2, nhỏ hẹp và kém phì nhiêu.
II. KHU VỰC ĐỒNG BẰNG:
III. ĐỊA HÌNH BỜ BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA
Bờ biển dài 3260 km2 và có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ đồng bằng và bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
CÂU HỎI
1. Diện tích đồng bằng sắp theo thứ tự: sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng trung bộ là:
a) 25.000 km2 ; 46.000 km2 ; 18.000 km2
b) 15.000 km2 ; 40.000 km2 ; 15.000 km2
c) 15.000 km2 ; 45.000 km2 ; 10.000 km2
d) 18.000 km2 ; 40.000 km2 ; 8.000 km2
2. Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào?
a) Chia làm 3 khu vực: khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, khu vực bờ biển và thềm lục địa
b) Chia làm 4 khu vực: khu vực Bắc Bộ, khu vực Bắc Trung Bộ, khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
c) Câu a đúng, b sai
d) Cả 2 câu a, b đều sai
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Nhóm 1 + 2: nêu đặc điểm của vùng núi Đông Bắc. Đọc và chỉ bản đồ các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Nhóm 3 + 4: nêu đặc điểm vùng núi Tây Bắc. Đọc và chỉ bản đồ.
Nhóm 5 + 6: nêu đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc. Đọc và chỉ bản đồ đỉnh núi Pulailen, Rào Cỏ.
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
Vùng núi Đông Bắc:
- Thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng. Từ dãy Con Voi vùng núi ven biển Quảng Ninh.
- Nổi bật là những cánh cung lớn, vùng đồi trung du và địa hình Cacxtơ.
2. Vùng núi Tây Bắc:
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Là những dãy núi cao, những sơn nguyên đá vôi kéo dài theo hướng TB – ĐN.
- TB còn có những đồng bằng nhỏ, trù phú.
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
3. Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Vùng núi thấp có 2 sườn không đối xứng chạy theo hướng TB – ĐN.
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
4. Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam:
- Từ Nam Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
- Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Các cao nguyên xếp tầng có phủ đất đỏ badan cao từ 400 m – 1000 m
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
5. Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ:
- Mang tính chất chuyển tiếp giữa miền núi và miền đồng bằng
I. KHU VỰC ĐỒI NÚI
II. KHU VỰC ĐỒNG BẰNG:
Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn:
- Đồng bằng Sông Cửu Long diện tích 40.000 km2.
- Đồng bằng Sông Hồng diện tích 15.000 km2.
2. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
- Diện tích tổng cộng: 15.000 km2, nhỏ hẹp và kém phì nhiêu.
II. KHU VỰC ĐỒNG BẰNG:
III. ĐỊA HÌNH BỜ BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA
Bờ biển dài 3260 km2 và có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ đồng bằng và bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
CÂU HỎI
1. Diện tích đồng bằng sắp theo thứ tự: sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng trung bộ là:
a) 25.000 km2 ; 46.000 km2 ; 18.000 km2
b) 15.000 km2 ; 40.000 km2 ; 15.000 km2
c) 15.000 km2 ; 45.000 km2 ; 10.000 km2
d) 18.000 km2 ; 40.000 km2 ; 8.000 km2
2. Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào?
a) Chia làm 3 khu vực: khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, khu vực bờ biển và thềm lục địa
b) Chia làm 4 khu vực: khu vực Bắc Bộ, khu vực Bắc Trung Bộ, khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
c) Câu a đúng, b sai
d) Cả 2 câu a, b đều sai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngô Phương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)