Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Chia sẻ bởi Phan Thị Thanh Minh |
Ngày 24/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ Địa lý lớp 8B
GV: Giáp Mạnh Tưởng trường THCS Ngọc Châu – Tân Yên – Bắc Giang.
Tiết 31 - Bài 29:
Đặc điểm các khu vực địa hình
GV: Giáp Mạnh Tưởng trường THCS Ngọc Châu – Tân Yên – Bắc Giang.
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ?
Lược đồ địa hình Việt Nam
- Địa hình nước ta đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình Việt Nam. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình nước ta phân thành nhiều tầng bậc kế tiếp nhau.
- Địa hình nước ta nghiêng theo hướng TB – ĐN.
- Địa hình nước ta chạy theo 2 hướng chính là: TB – ĐN và hướng vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu sự tác động mạnh của con người.
1. Khu vực đồi núi
2. Khu vực đồng bằng
3. Khu vực ven biển và thềm lục địa
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
a. Đông Bắc
b. Tây Bắc
c. Trường Sơn Bắc
d. Trường Sơn Nam
đ. Trung du và bán bình nguyên
Vùng Đông Bắc
Lược đồ địa hình Việt Nam
a. Vùng
núi
Đông
Bắc
Tả ngạn
sông Hồng
- Là vùng đồi núi thấp
Địa hình Các xtơ phổ biến.
- Hướng núi hình cánh cung
Động Hương Tích
Vịnh Hạ Long
Cánh đồng đá Đồng Văn
Vùng Tây Bắc
b. Vùng
núi
Tây
Bắc
Giữa s. Hồng
và s.Cả
Là vùng núi cao và sơn nguyên đá vôi hùng
vĩ.
Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam
Địa hình Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
c. Vùng
Trường Sơn
Bắc
Giữa s. Cả
và dãy Bạch
Mã
Là vùng đồi núi thấp có 2 sườn không
đối xứng.
- Có nhiều nhánh núi đâm ra biển.
Phong Nha - Kẻ Bàng
Vùng Trường Sơn Nam
Từ dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ.
Có lớp đất đỏ Badan màu mỡ trên các cao nguyên.
Đèo Hải Vân
Vùng Trung du và bán bình nguyên
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
đ. Trung du, bán bình nguyên
- Phía Bắc và Đông Nam Bộ
- Địa hình mang tính chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng.
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
Đồng bằng sông Hồng
ĐB. S. Cửu Long
a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn:
Đồng bằng sông Hồng
15.000 km2
ĐB. S. Cửu Long
a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn
- Có đê ngăn lũ dài 2700 km, hiện nay không được phù sa bồi đắp.
- Là đb có dạng tam giác châu
- Mặt đb thấp, bị chia cắt thành các ô trũng nhỏ.
Địa lý 8
Đồng bằng sông Hồng
ĐB. S. Cửu Long
a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn:
Đồng bằng sông Hồng
15.000 km2
ĐB. S. Cửu Long
40.000 km2
a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn
- Có đê ngăn lũ dài 2700 km, hiện nay không được phù sa bồi đắp.
- Là đb có dạng tam giác châu.
- Mặt đb thấp, bị chia cắt thành các ô trũng nhỏ
- Là đb lớn nhất nước ta
- Cao hơn mực nước biển từ 2 đến 3 m.
- Không có đê ngăn lũ nhưng được phù sa bồi đắp thường xuyên.
Nhiều nơi bị ngập úng:
ĐTM, tứ giác Long Xuyên.
Địa lý 8
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
b. Đồng bằng duyên hải ( ven biển)
b. Đồng bằng duyên hải.
15.000
km2
Là dải đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Đất đai không màu mỡ bằng 2 đb SH và SCL.
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
2. Khu vực đồng bằng
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
a. Địa hình bờ biển
Bờ biển nước ta dài 3260 km.
- Bờ biển nước ta có 2 dạng chính:
- Bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
Bờ biển mài mòn
Bờ biển bồi tụ
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
a. Địa hình bờ biển
Bờ biển nước ta dài 3260 km.
- Bờ biển nước ta có 2 dạng chính:
- Bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
a. Địa hình bờ biển
Bờ biển nước ta dài 3260 km.
- Bờ biển nước ta có 2 dạng chính:
- Bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
b. Địa hình thềm lục địa
- Thềm lục địa mở rộng về phía Bắc Bộ và Nam Bộ
- Độ sâu của thềm lục địa không quá 100 m
Địa hình Việt Nam
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
Bờ biển và thềm lục địa
CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng duyên hải miền Trung
Bờ biển mài mòn
Bờ biển bồi tụ
Câu hỏi:
Kể tên các cánh cung lớn của nước ta?
Đỉnh núi cao nhất Việt Nam nằm ở khu vực nào?
Cao nguyên Ba dan phân bố ở vùng nào của nước ta?
Đồng bằng nào là đồng bằng lớn nhất?
* Bài sắp học:
Bài 30 "THỰC HÀNH"
- Dựa vào hình 28.1, 30.1 và 33.1 tìm hiểu 3 câu hỏi trong SGK trang 109.
Chú ý:
Câu 1: Dựa vào hình 28.1 và 33.1
Câu 2: Dựa vào hình 30.1.
Câu 3: Dựa vào hình 28.1
Hướng dẫn
Xin chân thành cảm ơn thay coõ vaứ caực em !
GV: Giáp Mạnh Tưởng trường THCS Ngọc Châu – Tân Yên – Bắc Giang.
Tiết 31 - Bài 29:
Đặc điểm các khu vực địa hình
GV: Giáp Mạnh Tưởng trường THCS Ngọc Châu – Tân Yên – Bắc Giang.
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ?
Lược đồ địa hình Việt Nam
- Địa hình nước ta đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình Việt Nam. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình nước ta phân thành nhiều tầng bậc kế tiếp nhau.
- Địa hình nước ta nghiêng theo hướng TB – ĐN.
- Địa hình nước ta chạy theo 2 hướng chính là: TB – ĐN và hướng vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu sự tác động mạnh của con người.
1. Khu vực đồi núi
2. Khu vực đồng bằng
3. Khu vực ven biển và thềm lục địa
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
a. Đông Bắc
b. Tây Bắc
c. Trường Sơn Bắc
d. Trường Sơn Nam
đ. Trung du và bán bình nguyên
Vùng Đông Bắc
Lược đồ địa hình Việt Nam
a. Vùng
núi
Đông
Bắc
Tả ngạn
sông Hồng
- Là vùng đồi núi thấp
Địa hình Các xtơ phổ biến.
- Hướng núi hình cánh cung
Động Hương Tích
Vịnh Hạ Long
Cánh đồng đá Đồng Văn
Vùng Tây Bắc
b. Vùng
núi
Tây
Bắc
Giữa s. Hồng
và s.Cả
Là vùng núi cao và sơn nguyên đá vôi hùng
vĩ.
Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam
Địa hình Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
c. Vùng
Trường Sơn
Bắc
Giữa s. Cả
và dãy Bạch
Mã
Là vùng đồi núi thấp có 2 sườn không
đối xứng.
- Có nhiều nhánh núi đâm ra biển.
Phong Nha - Kẻ Bàng
Vùng Trường Sơn Nam
Từ dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ.
Có lớp đất đỏ Badan màu mỡ trên các cao nguyên.
Đèo Hải Vân
Vùng Trung du và bán bình nguyên
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
đ. Trung du, bán bình nguyên
- Phía Bắc và Đông Nam Bộ
- Địa hình mang tính chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng.
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
Đồng bằng sông Hồng
ĐB. S. Cửu Long
a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn:
Đồng bằng sông Hồng
15.000 km2
ĐB. S. Cửu Long
a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn
- Có đê ngăn lũ dài 2700 km, hiện nay không được phù sa bồi đắp.
- Là đb có dạng tam giác châu
- Mặt đb thấp, bị chia cắt thành các ô trũng nhỏ.
Địa lý 8
Đồng bằng sông Hồng
ĐB. S. Cửu Long
a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn:
Đồng bằng sông Hồng
15.000 km2
ĐB. S. Cửu Long
40.000 km2
a. Đồng bằng hạ lưu các con sông lớn
- Có đê ngăn lũ dài 2700 km, hiện nay không được phù sa bồi đắp.
- Là đb có dạng tam giác châu.
- Mặt đb thấp, bị chia cắt thành các ô trũng nhỏ
- Là đb lớn nhất nước ta
- Cao hơn mực nước biển từ 2 đến 3 m.
- Không có đê ngăn lũ nhưng được phù sa bồi đắp thường xuyên.
Nhiều nơi bị ngập úng:
ĐTM, tứ giác Long Xuyên.
Địa lý 8
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
b. Đồng bằng duyên hải ( ven biển)
b. Đồng bằng duyên hải.
15.000
km2
Là dải đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Đất đai không màu mỡ bằng 2 đb SH và SCL.
Tiết 31 – Bài 29:
®Æc ®iÓm c¸c khu vùc ®Þa h×nh
1. Khu vực đồi núi.
2. Khu vực đồng bằng
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
a. Địa hình bờ biển
Bờ biển nước ta dài 3260 km.
- Bờ biển nước ta có 2 dạng chính:
- Bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
Bờ biển mài mòn
Bờ biển bồi tụ
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
a. Địa hình bờ biển
Bờ biển nước ta dài 3260 km.
- Bờ biển nước ta có 2 dạng chính:
- Bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
a. Địa hình bờ biển
Bờ biển nước ta dài 3260 km.
- Bờ biển nước ta có 2 dạng chính:
- Bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
b. Địa hình thềm lục địa
- Thềm lục địa mở rộng về phía Bắc Bộ và Nam Bộ
- Độ sâu của thềm lục địa không quá 100 m
Địa hình Việt Nam
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
Bờ biển và thềm lục địa
CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng duyên hải miền Trung
Bờ biển mài mòn
Bờ biển bồi tụ
Câu hỏi:
Kể tên các cánh cung lớn của nước ta?
Đỉnh núi cao nhất Việt Nam nằm ở khu vực nào?
Cao nguyên Ba dan phân bố ở vùng nào của nước ta?
Đồng bằng nào là đồng bằng lớn nhất?
* Bài sắp học:
Bài 30 "THỰC HÀNH"
- Dựa vào hình 28.1, 30.1 và 33.1 tìm hiểu 3 câu hỏi trong SGK trang 109.
Chú ý:
Câu 1: Dựa vào hình 28.1 và 33.1
Câu 2: Dựa vào hình 30.1.
Câu 3: Dựa vào hình 28.1
Hướng dẫn
Xin chân thành cảm ơn thay coõ vaứ caực em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thanh Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)