Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hằng | Ngày 24/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Bài 29:
Đặc điểm các khu vực địa hình
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ?
Lược đồ địa hình Việt Nam
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình Việt Nam, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lê và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
1. Khu vực đồi núi
2. Khu vực đồng bằng
3. Khu vực ven biển và thềm lục địa
Bài 29:
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
1. Khu vực đồi núi.
ĐÔNG BẮC
TÂY BẮC
TRƯỜNG SƠN BẮC
TRƯỜNG SƠN NAM
1. Khu vực đồi núi.
Vùng Đông Bắc
Lược đồ địa hình Việt Nam
1. Khu vực đồi núi.
Tả ngạn sông Hồng, từ dãy Con Voi đến Quảng Ninh
Độ cao thấp
Cánh cung
Địa hình cacxto
Vùng Tây Bắc
1. Khu vực đồi núi.
Địa hình Tây Bắc
Giữa sông Hồng và sông Cả
Độ cao lớn
Các dải núi chạy song song theo hướng tây bắc – đông nam
Địa hình cacxto
Trường Sơn Bắc
1. Khu vực đồi núi.
Phong Nha - Kẻ Bàng
Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
Vùng núi thấp
Tây bắc – đông nam
Địa hình cacxto
Trường Sơn Nam
1. Khu vực đồi núi.
Phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ
Đồi núi và cao nguyên hùng vĩ
Vùng núi cao nguyên xếp tầng thành cánh cung hướng ra biển
Cao nguyên đất đỏ bazan dày
1. Khu vực đồi núi.
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng
S. Cửu Long
a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
2. Khu vực đồng bằng.
2. Khu vực đồng bằng.
15.000 km2
Đồng bằng sông Hồng
- Có đê ngăn lũ dài 2700 km, hiện nay không được phù sa bồi đắp.
- Là đb có dạng tam giác
- Mặt đb thấp, bị chia cắt thành các ô trũng nhỏ.
a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
2. Khu vực đồng bằng.
a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
ĐB. S. Cửu Long
40.000 km2
- Là đb lớn nhất nước ta
- Cao hơn mực nước biển từ 2 đến 3 m.
- Không có đê ngăn lũ nhưng được phù sa bồi đắp thường xuyên.
Nhiều nơi bị ngập úng:
ĐTM, tứ giác Long Xuyên.
2. Khu vực đồng bằng.
Đồng bằng sông Hồng
15.000 km2
ĐB. S. Cửu Long
40.000 km2
- Có đê ngăn lũ dài 2700 km, hiện nay không được phù sa bồi đắp.
- Là đb có dạng tam giác
- Mặt đb thấp, bị chia cắt thành các ô trũng nhỏ
- Là đb lớn nhất nước ta
- Cao hơn mực nước biển từ 2-3 m.
- Không có đê ngăn lũ nhưng được phù sa bồi đắp thường xuyên.
Nhiều nơi bị ngập úng: ĐTM, tứ giác Long Xuyên.
a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn:
b. Đồng bằng duyên hải ( ven biển)
Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
2. Khu vực đồng bằng.
1. Khu vực đồi núi.
15.000 km2
Nhỏ hẹp, kém phì nhiêu
Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
2. Khu vực đồng bằng.
1. Khu vực đồi núi.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa.
a. Địa hình bờ biển
Bờ biển nước ta dài 3260 km.
- Bờ biển nước ta có 2 dạng chính: bồi tụ và bờ biển mài mòn.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
Bờ biển bồi tụ
Bờ biển mài mòn
b. Địa hình thềm lục địa
- Thềm lục địa mở rộng về phía Bắc Bộ và Nam Bộ, độ sâu không quá 100 m.
Địa hình Việt Nam
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
a. Địa hình bờ biển
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
Bờ biển và thềm lục địa
CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng duyên hải miền Trung
Bờ biển mài mòn
Bờ biển bồi tụ
Câu hỏi:
Kể tên các cánh cung lớn của nước ta?
Đỉnh núi cao nhất Việt Nam nằm ở khu vực nào?
Cao nguyên Ba dan phân bố ở vùng nào của nước ta?
Đồng bằng nào là đồng bằng lớn nhất?
* Bài sắp học:
Bài 30 "THỰC HÀNH"
- Dựa vào hình 28.1, 30.1 và 33.1 tìm hiểu 3 câu hỏi trong SGK trang 109.
Chú ý:
Câu 1: Dựa vào hình 28.1 và 33.1
Câu 2: Dựa vào hình 30.1.
Câu 3: Dựa vào hình 28.1
Hướng dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)