Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
Chia sẻ bởi Hoàng Phương Hạnh |
Ngày 04/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên: Hoµng ThÞ Ph¬ng H¹nh
Trường THCS S¬n Hµ
Kiểm tra bài cũ:
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta lại phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu một số tính trạng ở người?
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ , người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền ( trội,lặn, do một gen hay nhiều gen quy định).
Trả lời:
Phải sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ vì việc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khan chính:
Người sinh sản muộn đẻ ít con
Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
Nguyên nhân xảy ra đột biến gen và đột biến NST? Hậu quả của các đột biến đó?
- Nguyên nhân xảy ra các đột biến gen và đột biến NST là do ảnh hưởng của các tác nhân vật lý và hoá học trong tự nhiên( do con người), do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.
- Hậu quả: Gây ra những biến đổi bất thường về kiểu hình. Những biến đổi này có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Kể tên các bệnh di truyền ở người mà em biết?
Đến năm 1990 trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính.
1/Bệnh Đao:
- Bệnh là các rối loạn sinh lí bẩm sinh
- Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh
Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường như thế nào? Do đâu có sự khác nhau này?
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?
Thảo luận nhóm
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
1/Bệnh Đao
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường như thế nào? Do đâu có sự khác nhau này?
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?
Thảo luận nhóm
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
NST của bệnh nhân Đao
Cặp NST 21 của người bình thường
Cặp NST 21 của bệnh nhânĐao
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường như thế nào? Do đâu có sự khác nhau này?
Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n + 1) NST
Bố hoặc mẹ
Mẹ hoặc bố
n
n
n + 1
2n
2n
n - 1
2n + 1
NST 21
NST 21
Bệnh Đao
Rối loạn giảm phân ở cặp NST 21
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?
Tay của bệnh nhân Đao
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
1/Bệnh Đao
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Những bà mẹ tuổi trên 35 tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường vì tế bào đã bị lão hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường ở cặp NST 21 trong giảm phân.
Vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.
Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Tỉ lệ trẻ em mắc hội chứng Đao là 0,7 – 1,8% (ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi từ 35 trở lên sinh ra).
Bộ NST nữ giới bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
* Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và bộ NST của người bình thường? Do đâu có sự khác nhau này?
1/Bệnh Đao:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
2/Bệnh Tơcnơ( OX )
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
1/Bệnh Đao
Cặp NST giới tính chỉ có 1NST, đó là NST X
2/Bệnh Tơcnơ
( OX )
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Y
X
OX
O
XX
Giao tử
Hợp tử
Bệnh Tơcnơ
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính ở mẹ
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
XY
O
OX
X
X
Giao tử
Bệnh Tơcnơ
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính ở bố
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Tiết 30
Ảnh chụp bệnh nhân Tơcnơ
Bộ NST nữ giới bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân Tơcnơ qua những đặc điểm nào?
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
- Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST giới tính chỉ có 1NST, đó là NST X
2/Bệnh Tơcnơ
( OX )
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
XY
O
OX
X
X
Giao tử
Bệnh Tơcnơ
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính
XXY
Bệnh Claiphentơ
B
1/Bệnh Đao:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
2/Bệnh Tơcnơ(OX)
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Ảnh chụp bệnh nhân bạch tạng
Mắt của bệnh nhân bạch tạng
1/Bệnh Đao:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
2/Bệnh Tơcnơ(OX)
3/Bệnh bạch tạng:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
? Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân bị Bạch tạng qua những đặc điểm nào?
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bệnh câm điếc bẩm sinh thường thấy ở con của những người bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hoá học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ...
1/Bệnh Đao:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
2/Bệnh Tơcnơ(OX)
3/Bệnh bạch tạng
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
? Em có thể nhận biết bệnh nhân bị câm điếc bẩm sinh qua những đặc điểm nào?
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh
II/ Một số tật di truyền ở người:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Tật khe hở môi - hàm
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật sáu ngón tay
II/Một số tật di truyền ở người:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bàn chân có nhiều ngón
Tật xương chi ngắn
lh
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
II/Một số tật di truyền ở người:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
*Một số dị tật di truyền ở người
Dị tật gây ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống:
-Nh?ng người bị dị tật thường mặc cảm với mọi người.
-Gây khó khan trong việc đi lại,sinh hoạt,lao động
-Cơ thể phát triển không binh thường.
-Gây ảnh hưởng đến các thế hệ con cháu
Chúng ta không nên xa lánh những người bị dị tật mà phải động viên, giúp đỡ họ
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh
II/ Một số tật di truyền ở người:
Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
III/ Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
1/ Nguyên nhân:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
II/Một số tật di truyền ở người:
III/Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
1/ Nguyên nhân:
Khói từ các nhà máy
Ô nhiễm nguồn nước
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam ở Việt Nam
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
CC
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
II/Một số tật di truyền ở người:
III/Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
- Các tật, bệnh di truyền ở người phát sinh do những nguyên nhân nào?
1/ Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường.
Tác nhân vật lí, hoá học.
- Rối loạn trao đổi chất nội bào.
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Nạn nhân chất độc màu da cam
CC
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Nạn nhân chất độc màu da cam
CC
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Từ những nguyên nhân trên, em hãy đề xuất các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền người?
CC
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
II/Một số tật di truyền ở người:
III/Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
1/ Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường.
Tác nhân vật lí, hoá học.
- Rối loạn trao đổi chất nội bào.
2/ Biện pháp:(SGK)
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh
II/ Một số tật di truyền ở người:
Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
III/ Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
1/ Nguyên nhân:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Ô nhiễm môi trường.
Tác nhân vật lí, hoá học.
- Rối loạn trao đổi chất nội bào.
2/ Biện pháp:(SGK)
Chọn các cụm từ: rối loạn, đột biến gen, tác nhân lí hóa, dị tật bẩm sinh, dị dạng, bệnh di truyền điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 … để hoàn chỉnh các câu sau:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Các đột biến NST và …….(1)……. gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các ………(2)…...… ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tơcnơ qua hình thái. Các dị tật bẩm sinh như: mất sọ não, khe hở môi – hàm, bàn tay và bàn chân ....…(3)…. cũng khá phổ biến ở người. Các ….....(4)…...… và dị tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các .…...(5)……… trong tự nhiên, do ô nhiểm môi trường hoặc do ..….(6)…… trao đổi chất nội bào.
đột biến gen
dị tật bẩm sinh
dị dạng
bệnh di truyền
tác nhân lí hóa
rối loạn
Câu 5:
Bệnh Đao xảy ra ở:
A. Nam giới.
B. Nữ giới.
C. Cả nam và nữ.
D. Trẻ em.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bệnh di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến NST.
D. Cả B và C.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bệnh nhân bị bệnh bạch tạng có những đặc điểm gì?
A. Da và tóc màu trắng.
B. Da trắng, mắt màu hồng.
C. Tóc màu trắng, mắt màu hồng.
D. Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Điền từ, các cụm từ thích hợp vào chổ trống trong các câu sau:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Điền từ, các cụm từ thích hợp vào chổ trống trong các câu sau:
Tơcnơ
Bạch tạng
Đao
Sáu ngón tay
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
7
Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa.
Sưu tầm thêm tranh ảnh và một số bệnh và tật di truyền khác ở người.
Đọc mục:”Em có biết”
Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
Bài tập về nhà
7
Chuẩn bị bài mới:
Tìm hi?u lu?t hơn nhn v gia dình Vi?t Nam.
Nghin c?u b?ng 30.1, 30.2 SGK trang 87.
Ti?p t?c tìm hi?u s? ơ nhi?m mơi tru?ng :Cc tc nhn, h?u qu?, bi?n php ch?ng ơ nhi?m mơi tru?ng.
Lin h? th?c t? ? d?a phuong.
Text
Text
Chào tạm biệt!!
Giáo viên: Hoµng ThÞ Ph¬ng H¹nh
Trường THCS S¬n Hµ
Kiểm tra bài cũ:
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta lại phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu một số tính trạng ở người?
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ , người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền ( trội,lặn, do một gen hay nhiều gen quy định).
Trả lời:
Phải sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ vì việc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khan chính:
Người sinh sản muộn đẻ ít con
Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
Nguyên nhân xảy ra đột biến gen và đột biến NST? Hậu quả của các đột biến đó?
- Nguyên nhân xảy ra các đột biến gen và đột biến NST là do ảnh hưởng của các tác nhân vật lý và hoá học trong tự nhiên( do con người), do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.
- Hậu quả: Gây ra những biến đổi bất thường về kiểu hình. Những biến đổi này có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Kể tên các bệnh di truyền ở người mà em biết?
Đến năm 1990 trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính.
1/Bệnh Đao:
- Bệnh là các rối loạn sinh lí bẩm sinh
- Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh
Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường như thế nào? Do đâu có sự khác nhau này?
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?
Thảo luận nhóm
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
1/Bệnh Đao
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường như thế nào? Do đâu có sự khác nhau này?
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?
Thảo luận nhóm
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
NST của bệnh nhân Đao
Cặp NST 21 của người bình thường
Cặp NST 21 của bệnh nhânĐao
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường như thế nào? Do đâu có sự khác nhau này?
Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n + 1) NST
Bố hoặc mẹ
Mẹ hoặc bố
n
n
n + 1
2n
2n
n - 1
2n + 1
NST 21
NST 21
Bệnh Đao
Rối loạn giảm phân ở cặp NST 21
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?
Tay của bệnh nhân Đao
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
1/Bệnh Đao
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Những bà mẹ tuổi trên 35 tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường vì tế bào đã bị lão hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường ở cặp NST 21 trong giảm phân.
Vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.
Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Tỉ lệ trẻ em mắc hội chứng Đao là 0,7 – 1,8% (ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi từ 35 trở lên sinh ra).
Bộ NST nữ giới bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
* Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và bộ NST của người bình thường? Do đâu có sự khác nhau này?
1/Bệnh Đao:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
2/Bệnh Tơcnơ( OX )
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
1/Bệnh Đao
Cặp NST giới tính chỉ có 1NST, đó là NST X
2/Bệnh Tơcnơ
( OX )
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Y
X
OX
O
XX
Giao tử
Hợp tử
Bệnh Tơcnơ
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính ở mẹ
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
XY
O
OX
X
X
Giao tử
Bệnh Tơcnơ
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính ở bố
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Tiết 30
Ảnh chụp bệnh nhân Tơcnơ
Bộ NST nữ giới bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân Tơcnơ qua những đặc điểm nào?
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
- Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST giới tính chỉ có 1NST, đó là NST X
2/Bệnh Tơcnơ
( OX )
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
XY
O
OX
X
X
Giao tử
Bệnh Tơcnơ
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính
XXY
Bệnh Claiphentơ
B
1/Bệnh Đao:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
2/Bệnh Tơcnơ(OX)
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Ảnh chụp bệnh nhân bạch tạng
Mắt của bệnh nhân bạch tạng
1/Bệnh Đao:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
2/Bệnh Tơcnơ(OX)
3/Bệnh bạch tạng:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
? Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân bị Bạch tạng qua những đặc điểm nào?
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bệnh câm điếc bẩm sinh thường thấy ở con của những người bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hoá học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ...
1/Bệnh Đao:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
2/Bệnh Tơcnơ(OX)
3/Bệnh bạch tạng
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
? Em có thể nhận biết bệnh nhân bị câm điếc bẩm sinh qua những đặc điểm nào?
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh
II/ Một số tật di truyền ở người:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Tật khe hở môi - hàm
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật sáu ngón tay
II/Một số tật di truyền ở người:
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bàn chân có nhiều ngón
Tật xương chi ngắn
lh
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
II/Một số tật di truyền ở người:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
*Một số dị tật di truyền ở người
Dị tật gây ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống:
-Nh?ng người bị dị tật thường mặc cảm với mọi người.
-Gây khó khan trong việc đi lại,sinh hoạt,lao động
-Cơ thể phát triển không binh thường.
-Gây ảnh hưởng đến các thế hệ con cháu
Chúng ta không nên xa lánh những người bị dị tật mà phải động viên, giúp đỡ họ
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh
II/ Một số tật di truyền ở người:
Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
III/ Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
1/ Nguyên nhân:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
II/Một số tật di truyền ở người:
III/Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
1/ Nguyên nhân:
Khói từ các nhà máy
Ô nhiễm nguồn nước
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam ở Việt Nam
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
CC
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
II/Một số tật di truyền ở người:
III/Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
- Các tật, bệnh di truyền ở người phát sinh do những nguyên nhân nào?
1/ Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường.
Tác nhân vật lí, hoá học.
- Rối loạn trao đổi chất nội bào.
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Nạn nhân chất độc màu da cam
CC
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Nạn nhân chất độc màu da cam
CC
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Từ những nguyên nhân trên, em hãy đề xuất các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền người?
CC
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
II/Một số tật di truyền ở người:
III/Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
1/ Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường.
Tác nhân vật lí, hoá học.
- Rối loạn trao đổi chất nội bào.
2/ Biện pháp:(SGK)
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I/ Một vài bệnh di truyền ở người:
Lùn, cổ ngắn, nữ, tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con.
1/Bệnh Đao
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST.
2/Bệnh Tơcnơ (ox)
Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,mắt hơi sâu và một mí, si đần, không có con ...
Cặp NST 21 có 3 NST
3/Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
Câm điếc bẩm sinh
4/Bệnh câm điếc bẩm sinh
II/ Một số tật di truyền ở người:
Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
III/ Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
1/ Nguyên nhân:
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Ô nhiễm môi trường.
Tác nhân vật lí, hoá học.
- Rối loạn trao đổi chất nội bào.
2/ Biện pháp:(SGK)
Chọn các cụm từ: rối loạn, đột biến gen, tác nhân lí hóa, dị tật bẩm sinh, dị dạng, bệnh di truyền điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 … để hoàn chỉnh các câu sau:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Các đột biến NST và …….(1)……. gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các ………(2)…...… ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tơcnơ qua hình thái. Các dị tật bẩm sinh như: mất sọ não, khe hở môi – hàm, bàn tay và bàn chân ....…(3)…. cũng khá phổ biến ở người. Các ….....(4)…...… và dị tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các .…...(5)……… trong tự nhiên, do ô nhiểm môi trường hoặc do ..….(6)…… trao đổi chất nội bào.
đột biến gen
dị tật bẩm sinh
dị dạng
bệnh di truyền
tác nhân lí hóa
rối loạn
Câu 5:
Bệnh Đao xảy ra ở:
A. Nam giới.
B. Nữ giới.
C. Cả nam và nữ.
D. Trẻ em.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bệnh di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến NST.
D. Cả B và C.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bệnh nhân bị bệnh bạch tạng có những đặc điểm gì?
A. Da và tóc màu trắng.
B. Da trắng, mắt màu hồng.
C. Tóc màu trắng, mắt màu hồng.
D. Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Điền từ, các cụm từ thích hợp vào chổ trống trong các câu sau:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Điền từ, các cụm từ thích hợp vào chổ trống trong các câu sau:
Tơcnơ
Bạch tạng
Đao
Sáu ngón tay
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
7
Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa.
Sưu tầm thêm tranh ảnh và một số bệnh và tật di truyền khác ở người.
Đọc mục:”Em có biết”
Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
Bài tập về nhà
7
Chuẩn bị bài mới:
Tìm hi?u lu?t hơn nhn v gia dình Vi?t Nam.
Nghin c?u b?ng 30.1, 30.2 SGK trang 87.
Ti?p t?c tìm hi?u s? ơ nhi?m mơi tru?ng :Cc tc nhn, h?u qu?, bi?n php ch?ng ơ nhi?m mơi tru?ng.
Lin h? th?c t? ? d?a phuong.
Text
Text
Chào tạm biệt!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Phương Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)