Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
Chia sẻ bởi Vũ Văn Khoa |
Ngày 04/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS XUÂN PHONG
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG
MÔN SINH HỌC 9
GIÁO VIÊN: VŨ THỊ THUÝ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết sơ đồ các loại biến dị ?
Câu 2: Thế nào là đột biến gen, đột biến số lượng nhiễm sắc thể ?
Nguyên nhân gây ra các đột biến trên ?
Biến dị di truyền
Biến dị không di truyền
Đột biến
Đột biến nhiễm sắc thể
Thường biến
Biến dị
Biến dị tổ hợp
Đột biến gen
Nguyên nhân của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
- Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
- Ô nhiễm môi trường.
- Rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.
Bệnh là những rối loạn hoạt động sinh lí trong cơ thể.
Rối loạn hoạt động sinh lí phát sinh trong đời sống cá thể.
Rối loạn hoạt động sinh lí bẩm sinh.
B?nh di truy?n.
B?nh thụng thu?ng
VD b?nh cỳm, b?nh lao...
Bộ NST của người bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Đao
Điểm khác nhau giữa bộ NST bệnh nhân Đao và bộ NST của người bình thường?
NST 21
NST 21
Rối loạn giảm phân ở cặp NST 21
Hợp tử
Giao tử
Cơ chế phát sinh bệnh Đao
Bố hoặc mẹ
Mẹ hoặc bố
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào ?
Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Đao theo độ tuổi của các bà mẹ.
Nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo giảm tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
Bộ NST nữ giới bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
Thảo luận nhóm:
+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và bộ NST của người bình thường?
+ Nguyên nhân dẫn tới bệnh Tớcnơ?
+ Đặc điểm bên ngoài của bệnh nhân Tớcnơ?
Bệnh nhân Tơcnơ
Y
X
OX
O
XX
XX
XY
Giao tử
Hợp tử
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính ở mẹ
Cơ chế phát sinh bệnh Tơcnơ
Bố
Mẹ
Ảnh chụp bệnh nhân Tơcnơ
Ảnh chụp bệnh nhân bạch tạng
Ảnh chụp bệnh nhân câm điếc bẩm sinh
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật khe hở môi hàm
Tật sáu ngón tay
Bàn chân có nhiều ngón
Tật xương chi ngắn
Vụ nổ do thử vũ khí hạt nhân
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam ở Việt Nam
Phun thuốc bảo vệ thực vật
Nạn nhân chất độc da cam
- Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường.
Rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.
Do hiện tượng hôn phối gần.
- Sinh con ở tuổi quá lớn.
Nguyên nhân gây các bệnh và tật di truyền ở người:
Các biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền :
Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu,diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.
Chọn các cụm từ: rối loạn, đột biến gen, tác nhân lí hóa, dị tật bẩm sinh, dị dạng, bệnh di truyền điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 … để hoàn chỉnh các câu sau:
Các đột biến NST và (1)………………. ……………..……...gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các (2)………….…...……………………………… ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tơcnơ qua hình thái. Các dị tật bẩm sinh như: mất sọ não, khe hở môi – hàm, bàn tay và bàn chân (3)....................................... cũng khá phổ biến ở người. Các (4)…………………………………………… và dị tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các (5)………………………………………………. trong tự nhiên, do ô nhiểm môi trường hoặc do (6)………………………… trao đổi chất nội bào.
đột biến gen
dị tật bẩm sinh
dị dạng
bệnh di truyền
tác nhân lí hóa
rối loạn
Bài tập
Các đột biến NST và đột biến gen gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các dị tật bẩm sinh ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tơcnơ qua hình thái. Các dị tật bẩm sinh như: mất sọ não, khe hở môi – hàm, bàn tay và bàn chân dị dạng cũng khá phổ biến ở người. Các bệnh di truyền và dị tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các tác nhân lí hoá trong tự nhiên, do ô nhiểm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào.
Ghi nhớ
Bài tập
Dùng gạch nối ghép các câu ở côt A và cột B sao cho đúng?
Cột A
Bênh thông thường
2. Bệnh di truyền
3. Tật phát sinh trong đời sống
4. Tật di truyền
Cột B
Bị cụt tay do tai nạn lao động
b) Bệnh nấm
c) Bệnh đao
d) Bàn chân có nhiều ngón, dính ngón
e) Bệnh sốt rét
Bệnh di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến NST.
D. Cả B và C.
Bệnh nhân bị bệnh bạch tạng có những đặc điểm bên ngoài nào?
A. Da và tóc màu trắng.
B. Da trắng, mắt màu hồng.
C. Tóc màu trắng, mắt màu hồng.
D. Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc phần ghi nhớ trang 85/SGK.
Xem phần em có biết trang 85/SGK.
Làm các câu hỏi 1,2,3 trang 85/SGK
Xem trước bài: Di truyền học với con người.
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG
MÔN SINH HỌC 9
GIÁO VIÊN: VŨ THỊ THUÝ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết sơ đồ các loại biến dị ?
Câu 2: Thế nào là đột biến gen, đột biến số lượng nhiễm sắc thể ?
Nguyên nhân gây ra các đột biến trên ?
Biến dị di truyền
Biến dị không di truyền
Đột biến
Đột biến nhiễm sắc thể
Thường biến
Biến dị
Biến dị tổ hợp
Đột biến gen
Nguyên nhân của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
- Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
- Ô nhiễm môi trường.
- Rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.
Bệnh là những rối loạn hoạt động sinh lí trong cơ thể.
Rối loạn hoạt động sinh lí phát sinh trong đời sống cá thể.
Rối loạn hoạt động sinh lí bẩm sinh.
B?nh di truy?n.
B?nh thụng thu?ng
VD b?nh cỳm, b?nh lao...
Bộ NST của người bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Đao
Điểm khác nhau giữa bộ NST bệnh nhân Đao và bộ NST của người bình thường?
NST 21
NST 21
Rối loạn giảm phân ở cặp NST 21
Hợp tử
Giao tử
Cơ chế phát sinh bệnh Đao
Bố hoặc mẹ
Mẹ hoặc bố
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào ?
Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Đao theo độ tuổi của các bà mẹ.
Nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo giảm tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
Bộ NST nữ giới bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
Thảo luận nhóm:
+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và bộ NST của người bình thường?
+ Nguyên nhân dẫn tới bệnh Tớcnơ?
+ Đặc điểm bên ngoài của bệnh nhân Tớcnơ?
Bệnh nhân Tơcnơ
Y
X
OX
O
XX
XX
XY
Giao tử
Hợp tử
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính ở mẹ
Cơ chế phát sinh bệnh Tơcnơ
Bố
Mẹ
Ảnh chụp bệnh nhân Tơcnơ
Ảnh chụp bệnh nhân bạch tạng
Ảnh chụp bệnh nhân câm điếc bẩm sinh
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật khe hở môi hàm
Tật sáu ngón tay
Bàn chân có nhiều ngón
Tật xương chi ngắn
Vụ nổ do thử vũ khí hạt nhân
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam ở Việt Nam
Phun thuốc bảo vệ thực vật
Nạn nhân chất độc da cam
- Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường.
Rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.
Do hiện tượng hôn phối gần.
- Sinh con ở tuổi quá lớn.
Nguyên nhân gây các bệnh và tật di truyền ở người:
Các biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền :
Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu,diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.
Chọn các cụm từ: rối loạn, đột biến gen, tác nhân lí hóa, dị tật bẩm sinh, dị dạng, bệnh di truyền điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 … để hoàn chỉnh các câu sau:
Các đột biến NST và (1)………………. ……………..……...gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các (2)………….…...……………………………… ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tơcnơ qua hình thái. Các dị tật bẩm sinh như: mất sọ não, khe hở môi – hàm, bàn tay và bàn chân (3)....................................... cũng khá phổ biến ở người. Các (4)…………………………………………… và dị tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các (5)………………………………………………. trong tự nhiên, do ô nhiểm môi trường hoặc do (6)………………………… trao đổi chất nội bào.
đột biến gen
dị tật bẩm sinh
dị dạng
bệnh di truyền
tác nhân lí hóa
rối loạn
Bài tập
Các đột biến NST và đột biến gen gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các dị tật bẩm sinh ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tơcnơ qua hình thái. Các dị tật bẩm sinh như: mất sọ não, khe hở môi – hàm, bàn tay và bàn chân dị dạng cũng khá phổ biến ở người. Các bệnh di truyền và dị tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các tác nhân lí hoá trong tự nhiên, do ô nhiểm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào.
Ghi nhớ
Bài tập
Dùng gạch nối ghép các câu ở côt A và cột B sao cho đúng?
Cột A
Bênh thông thường
2. Bệnh di truyền
3. Tật phát sinh trong đời sống
4. Tật di truyền
Cột B
Bị cụt tay do tai nạn lao động
b) Bệnh nấm
c) Bệnh đao
d) Bàn chân có nhiều ngón, dính ngón
e) Bệnh sốt rét
Bệnh di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến NST.
D. Cả B và C.
Bệnh nhân bị bệnh bạch tạng có những đặc điểm bên ngoài nào?
A. Da và tóc màu trắng.
B. Da trắng, mắt màu hồng.
C. Tóc màu trắng, mắt màu hồng.
D. Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc phần ghi nhớ trang 85/SGK.
Xem phần em có biết trang 85/SGK.
Làm các câu hỏi 1,2,3 trang 85/SGK
Xem trước bài: Di truyền học với con người.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)