Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
Chia sẻ bởi Nguyễn Chuông |
Ngày 04/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 30. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN
Ở NGƯỜI
Bệnh là những rối loạn hoạt động sinh lí trong cơ thể
Rối loạn hoạt động sinh lí phát sinh trong đời sống cá thể
Rối loạn hoạt động sinh lí bẩm sinh
Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh bạch tạng, .
Ví dụ : Bệnh cúm, bệnh lao, .
I. Một vài bệnh di truyền ở người
Theo em bệnh di truyền là gì?
Quan sát hình vẽ và chỉ ra sự sai khác của bộ NST ở người bình thường với người bị bệnh?
Bộ NST ở người bình thường
Bộ NST ở người bị mắc bệnh di truyền
B? NST ngu?i m?c b?nh Dao
B? NST ngu?i m?c b?nh Tocno
B?nh Dao (3NST 21)
B?nh Tocno
B?nh B?ch t?ng
Quan sát hình ảnh kết hợp thông tin mục I/ 82-84SGK hoµn thµnh phiÕu häc tËp sau (7’):
N1: BÖnh §ao
N2:BÖnh T¬cn¬
N3: BÖnh b¹ch t¹ng và c©m ®iÕc bÈm sinh
Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
Cặp NST số 21 có 3 NST
- Hình thái: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
- Sinh lí: Si đần bẩm sinh, không có con.
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con.
Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST (OX)
Đột biến gen lặn
- Da và tóc màu trắng.
- Mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Đao theo độ tuổi của các bà mẹ.
Nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo giảm tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?`
Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
II. Một số tật di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
* Một số bệnh di truyền: Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, .
Tật khe hở môi - hàm
Bàn tay mất một số ngón
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay nhiều ngón
Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
* Khái niệm: Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh.
II. Một số tật di truyền ở người
* Một số bệnh di truyền: Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, .
Nguyên nhân nào dẫn tới các bệnh và tật di truyền ở người?
Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
III. Biện pháp hạn chế bệnh và tật di truyền
Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Bệnh và tật di truyền ở người
Đột biến gen hoặc đột biến NST
Tác nhân vật lí hoặc hoá học của môI trường trong hoặc môI trường ngoài
Biện pháp hạn chế bệnh, tật di truyền:
1. Đấu tranh chống sản xuất, thử vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môI trường.
2. Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh,.......
3. Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật và bệnh di truyền, hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chống đó.
Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến bệnh, tật di truyền là gì?
A. Do quá trình trao đổi chất nội bào bị rối loạn
B. Do môi trường bị ô nhiễm
C. Do các tác nhân vật lí và hoá học tác động vào quá trình phân bào.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 2 . Bệnh Đao được biểu hiện như thế nào?
A. Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn, .
B. Tay mất một số ngón
C. Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng
D. Cả A, B, C
Đố em biết câu nào đúng nhất?
Ở NGƯỜI
Bệnh là những rối loạn hoạt động sinh lí trong cơ thể
Rối loạn hoạt động sinh lí phát sinh trong đời sống cá thể
Rối loạn hoạt động sinh lí bẩm sinh
Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh bạch tạng, .
Ví dụ : Bệnh cúm, bệnh lao, .
I. Một vài bệnh di truyền ở người
Theo em bệnh di truyền là gì?
Quan sát hình vẽ và chỉ ra sự sai khác của bộ NST ở người bình thường với người bị bệnh?
Bộ NST ở người bình thường
Bộ NST ở người bị mắc bệnh di truyền
B? NST ngu?i m?c b?nh Dao
B? NST ngu?i m?c b?nh Tocno
B?nh Dao (3NST 21)
B?nh Tocno
B?nh B?ch t?ng
Quan sát hình ảnh kết hợp thông tin mục I/ 82-84SGK hoµn thµnh phiÕu häc tËp sau (7’):
N1: BÖnh §ao
N2:BÖnh T¬cn¬
N3: BÖnh b¹ch t¹ng và c©m ®iÕc bÈm sinh
Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
Cặp NST số 21 có 3 NST
- Hình thái: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
- Sinh lí: Si đần bẩm sinh, không có con.
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con.
Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST (OX)
Đột biến gen lặn
- Da và tóc màu trắng.
- Mắt màu hồng
Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Đao theo độ tuổi của các bà mẹ.
Nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo giảm tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?`
Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
II. Một số tật di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
* Một số bệnh di truyền: Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, .
Tật khe hở môi - hàm
Bàn tay mất một số ngón
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay nhiều ngón
Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
I. Một vài bệnh di truyền ở người
* Khái niệm: Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
* Khái niệm: Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh.
II. Một số tật di truyền ở người
* Một số bệnh di truyền: Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng, .
Nguyên nhân nào dẫn tới các bệnh và tật di truyền ở người?
Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
III. Biện pháp hạn chế bệnh và tật di truyền
Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Một số hình ảnh về tác nhân gây ô nhiễm môI trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Bệnh và tật di truyền ở người
Đột biến gen hoặc đột biến NST
Tác nhân vật lí hoặc hoá học của môI trường trong hoặc môI trường ngoài
Biện pháp hạn chế bệnh, tật di truyền:
1. Đấu tranh chống sản xuất, thử vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môI trường.
2. Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh,.......
3. Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật và bệnh di truyền, hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chống đó.
Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến bệnh, tật di truyền là gì?
A. Do quá trình trao đổi chất nội bào bị rối loạn
B. Do môi trường bị ô nhiễm
C. Do các tác nhân vật lí và hoá học tác động vào quá trình phân bào.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 2 . Bệnh Đao được biểu hiện như thế nào?
A. Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn, .
B. Tay mất một số ngón
C. Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng
D. Cả A, B, C
Đố em biết câu nào đúng nhất?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chuông
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)