Bài 29. Bài luyện tập 5
Chia sẻ bởi Mai Văn Tư |
Ngày 23/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Bài luyện tập 5 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG
TRƯỜNG THCS YANG MAO
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT TIẾT HỌC LÍ THÚ VÀ BỔ ÍCH
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
Người soạn: Mai Văn Tư
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết các phương trình minh hoạ.
a, Tác dụng với phi kim: * Với lưu huỳnh:
* Với photpho:
S(r) + O2 (k)
SO2(k)
to
4P(r) + 5O2(k)
2P2O5(r)
to
b, Tác dụng với kim loại:
4Al(r) + 3O2(k)
2Al2O3(r)
to
c, Tác dụng với hợp chất:
CH4(k) + 2O2(k)
CO2(k) + 2H2O(h)
tO
2. Nêu cách điều chế và ứng dụng của oxi?
* Điều chế oxi: - Trong phòng thí nghiệm: Phân huỷ những hợp chất giàu oxi như: KClO3; KMnO4…
- Trong công nghiệp: + Hoá lỏng không khí ở nhiệt động thấp + Điện phân nước
* Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật, thực vật… cần để đốt nhiên liệu trong sản xuất và đời sống.
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
3. Thế nào là sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm? Nêu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy?
* Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá
* Sự cháy: là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
* Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
* Điều kiện phát sinh sự cháy: Chất phải nóng đến nhiệt động cháy. Phải đủ khí oxi.
* Điều kiện để dập tắt sự cháy: Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy. Cách li với oxi
4. Nêu thành phần về thể tích của không khí?
Không khí là hổn hợp gồm nhiều khí. Trong đó nitơ chiếm 78% thể tích; oxi chiếm 21% thể tích; các khí khác chiếm 1% thể tích
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
5. Oxi là gì? Oxi được chia thành máy loại?
* Đọc tên các oxi sau:
SO: SO2: SO3: P2O5: CaO: Na2O: Fe2O3:
* Oxit: là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
* Oxit được chia thành hai loại: Oxi axit và oxit bazơ
Lưu huỳnh oxit Lưu huỳnh đioxit Lưu huỳnh trioxit Điphotpho pentaoxit Canxi oxit Natri oxit Sắt III oxit
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
6. Thế nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
* Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phương trình:
CaO + CO2
CaCO3
4P + 5O2
2P2O5
* Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phương trình:
2KClO3
2KCl + 3O2
to
CaCO3
CaO + CO2
to
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
Bài 1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm. Biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có CTHH: CO2, P2O5 , H2O, Al2O3 . Hãy gọi tên các sản phẩm.
Giải: C + O2 CO2
4 P + 5 O2 2 P2O5
2 H2 + O2 2 H2O
4Al + 3 O2 2Al2O3
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
Oxit axit:
CO2 : cacbon đioxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ:
Na2O: Natri oxit
MgO: magie oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
Bài 3. (HS thảo luận nhóm 3 phút)
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
Bài 4. Khoanh tròn ở những câu phát biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim khác. C. Các nguyên tố hoá học khác D. Một số nguyên tố hoá học khác E. Các nguyên tố kim loại.
A. Oxit được chia ra hai loại chính là: Oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tấc cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng vời một bazơ.
Bài 5. Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
Đ
S
S
Đ
S
Đ
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
Bài 8. (Hướng dẫn)
a, Thể tích khí oxi cần dùng là:
(0,1.20).
= 2,222 (lít)
Số mol oxi cần dùng là:
Phương trình:
2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO + O2
Số mol theo pt:
2 mol 1 mol
Số mol theo đ/b:
0,099 mol
2x0,099 mol
Khối lượng KMnO4 cần dùng là:
DẶN DÒ
- HS về nhà học bài làm các bài tập SGK vào vở
- Ôn tập chương 4 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- Đọc và chuẩn bị bài thực hành 4
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN MỜI THẦY CÔ VÀ CÁC EM NGHĨ
TRƯỜNG THCS YANG MAO
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT TIẾT HỌC LÍ THÚ VÀ BỔ ÍCH
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
Người soạn: Mai Văn Tư
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết các phương trình minh hoạ.
a, Tác dụng với phi kim: * Với lưu huỳnh:
* Với photpho:
S(r) + O2 (k)
SO2(k)
to
4P(r) + 5O2(k)
2P2O5(r)
to
b, Tác dụng với kim loại:
4Al(r) + 3O2(k)
2Al2O3(r)
to
c, Tác dụng với hợp chất:
CH4(k) + 2O2(k)
CO2(k) + 2H2O(h)
tO
2. Nêu cách điều chế và ứng dụng của oxi?
* Điều chế oxi: - Trong phòng thí nghiệm: Phân huỷ những hợp chất giàu oxi như: KClO3; KMnO4…
- Trong công nghiệp: + Hoá lỏng không khí ở nhiệt động thấp + Điện phân nước
* Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật, thực vật… cần để đốt nhiên liệu trong sản xuất và đời sống.
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
3. Thế nào là sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm? Nêu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy?
* Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá
* Sự cháy: là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
* Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
* Điều kiện phát sinh sự cháy: Chất phải nóng đến nhiệt động cháy. Phải đủ khí oxi.
* Điều kiện để dập tắt sự cháy: Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy. Cách li với oxi
4. Nêu thành phần về thể tích của không khí?
Không khí là hổn hợp gồm nhiều khí. Trong đó nitơ chiếm 78% thể tích; oxi chiếm 21% thể tích; các khí khác chiếm 1% thể tích
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
5. Oxi là gì? Oxi được chia thành máy loại?
* Đọc tên các oxi sau:
SO: SO2: SO3: P2O5: CaO: Na2O: Fe2O3:
* Oxit: là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
* Oxit được chia thành hai loại: Oxi axit và oxit bazơ
Lưu huỳnh oxit Lưu huỳnh đioxit Lưu huỳnh trioxit Điphotpho pentaoxit Canxi oxit Natri oxit Sắt III oxit
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
6. Thế nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
* Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phương trình:
CaO + CO2
CaCO3
4P + 5O2
2P2O5
* Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phương trình:
2KClO3
2KCl + 3O2
to
CaCO3
CaO + CO2
to
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
Bài 1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm. Biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có CTHH: CO2, P2O5 , H2O, Al2O3 . Hãy gọi tên các sản phẩm.
Giải: C + O2 CO2
4 P + 5 O2 2 P2O5
2 H2 + O2 2 H2O
4Al + 3 O2 2Al2O3
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
Oxit axit:
CO2 : cacbon đioxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ:
Na2O: Natri oxit
MgO: magie oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
Bài 3. (HS thảo luận nhóm 3 phút)
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
Bài 4. Khoanh tròn ở những câu phát biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim khác. C. Các nguyên tố hoá học khác D. Một số nguyên tố hoá học khác E. Các nguyên tố kim loại.
A. Oxit được chia ra hai loại chính là: Oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tấc cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng vời một bazơ.
Bài 5. Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
Đ
S
S
Đ
S
Đ
Tuần 23 Tiết 44
NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
Bài 8. (Hướng dẫn)
a, Thể tích khí oxi cần dùng là:
(0,1.20).
= 2,222 (lít)
Số mol oxi cần dùng là:
Phương trình:
2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO + O2
Số mol theo pt:
2 mol 1 mol
Số mol theo đ/b:
0,099 mol
2x0,099 mol
Khối lượng KMnO4 cần dùng là:
DẶN DÒ
- HS về nhà học bài làm các bài tập SGK vào vở
- Ôn tập chương 4 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- Đọc và chuẩn bị bài thực hành 4
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN MỜI THẦY CÔ VÀ CÁC EM NGHĨ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Văn Tư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)