Bài 29. Bài luyện tập 5
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Thủy |
Ngày 23/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Bài luyện tập 5 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Lớp: 8A6
Trường THCS Mỹ Thành
Kính chào quí thầy cô về dự giờ thăm lớp
NH: 2009-2010
BÀI 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
TIẾT 44
Bài tập1: Cho dãy chuyển hoá sau :
KMnO4 SO2
KClO3 O2 P2O5
H2O Al2O3
1. Hãy viết tất cả các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá trên?
t0
1. phương trình hóa học:
a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
b. 2KClO3 2KCl+3O2
c. 2H2O 2H2 + O2
d. O2 + S SO2
e. 5O2 + 4P 2P2O5
f. 3O2 + 4Al 2Al2O3
to
to
to
to
to
2. PTHH nào thể hiện tính chất hoá học của oxi?
3. PTHH nào dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?
4. Phản ứng nào trong đó có xảy ra sự oxi hoá?
5. Phân loại các phản ứng trên?
Bài tập 2: “Cho các chất sau: Na2O, NaCl, CO2, Fe2O3, H2SO4, P2O5.”
1. Những chất nào là oxit?
2. Oxit nào là oxit bazo? Oxit nào là oxit axit? Tại sao?
3. Đọc tên các oxit trên?
Trả lời
1. Những chất là oxit: Na2O, CO2, Fe2O3, P2O5.
2. - Oxit bazơ: Na2O, Fe2O3.
NaOH Fe(OH)3
- Oxit axit: CO2, P2O5.
H2CO3 H3PO4
3. Đọc tên:
+ Na2O:
+ Fe2O3:
+ CO2:
+ P2O5:
Natri oxit.
Sắt (III) oxit.
Cacbon đioxit
Điphotpho pentaoxit
Bài tập 3: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,16 lít khí Oxi (ở ĐKTC) tạo thành Điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất tạo thành?
Bài giải
Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5
4mol 5mol 2mol
0,2mol 0,275mol xmol
Số mol của: np = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,16/22,4 = 0,275 (mol)
- Lập tỉ số: 0.2/4 < 0,275/5, suy ra nO2 > np nên chất dư là Oxi.
- Theo PTHH ta có:
n P2O5 = (0,2 x 2)/4 = 0,1 (mol)
- Vậy khối lượng Điphotpho Pentaoxit tạo thành là:
mP2O5 = 0,1x142 = 14,2 (g)
= 1/5 VKK
= 4/5 VKK
4- Dặn dò: (2’)
- Ôn lại các kiến thức cơ bản và làm hết các bài tập trong SGK.
- Làm các bài tập 29.1; 29.3; 29.6; 29.8; 29.9 và 29.11 SBT trang 36,37.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc kỹ trước “Bài thực hành 4”
- Chuẩn bị trước bài tường trình theo mẫu sau:
Trường THCS Mỹ Thành
Kính chào quí thầy cô về dự giờ thăm lớp
NH: 2009-2010
BÀI 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
TIẾT 44
Bài tập1: Cho dãy chuyển hoá sau :
KMnO4 SO2
KClO3 O2 P2O5
H2O Al2O3
1. Hãy viết tất cả các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá trên?
t0
1. phương trình hóa học:
a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
b. 2KClO3 2KCl+3O2
c. 2H2O 2H2 + O2
d. O2 + S SO2
e. 5O2 + 4P 2P2O5
f. 3O2 + 4Al 2Al2O3
to
to
to
to
to
2. PTHH nào thể hiện tính chất hoá học của oxi?
3. PTHH nào dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?
4. Phản ứng nào trong đó có xảy ra sự oxi hoá?
5. Phân loại các phản ứng trên?
Bài tập 2: “Cho các chất sau: Na2O, NaCl, CO2, Fe2O3, H2SO4, P2O5.”
1. Những chất nào là oxit?
2. Oxit nào là oxit bazo? Oxit nào là oxit axit? Tại sao?
3. Đọc tên các oxit trên?
Trả lời
1. Những chất là oxit: Na2O, CO2, Fe2O3, P2O5.
2. - Oxit bazơ: Na2O, Fe2O3.
NaOH Fe(OH)3
- Oxit axit: CO2, P2O5.
H2CO3 H3PO4
3. Đọc tên:
+ Na2O:
+ Fe2O3:
+ CO2:
+ P2O5:
Natri oxit.
Sắt (III) oxit.
Cacbon đioxit
Điphotpho pentaoxit
Bài tập 3: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,16 lít khí Oxi (ở ĐKTC) tạo thành Điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất tạo thành?
Bài giải
Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5
4mol 5mol 2mol
0,2mol 0,275mol xmol
Số mol của: np = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,16/22,4 = 0,275 (mol)
- Lập tỉ số: 0.2/4 < 0,275/5, suy ra nO2 > np nên chất dư là Oxi.
- Theo PTHH ta có:
n P2O5 = (0,2 x 2)/4 = 0,1 (mol)
- Vậy khối lượng Điphotpho Pentaoxit tạo thành là:
mP2O5 = 0,1x142 = 14,2 (g)
= 1/5 VKK
= 4/5 VKK
4- Dặn dò: (2’)
- Ôn lại các kiến thức cơ bản và làm hết các bài tập trong SGK.
- Làm các bài tập 29.1; 29.3; 29.6; 29.8; 29.9 và 29.11 SBT trang 36,37.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc kỹ trước “Bài thực hành 4”
- Chuẩn bị trước bài tường trình theo mẫu sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)