Bài 29. Bài luyện tập 5
Chia sẻ bởi Phạm Thị Phương Thảo |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Bài luyện tập 5 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ
Lớp 8A1
Môn: Hóa học
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
GV: Phạm Thị Phương Thảo
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
- Tính chất vật lí: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh.
- Tính chất hóa học: là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
-VD: S + O2 t SO2 4 P + 5 O2 t 2 P2O5
3 Fe + 2 O2 t Fe3O4 CH4 + 2 O2 t CO2 + 2 H2O
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
- Nguyên liệu: KMnO4 , KClO3
- Thu bằng 2 cách: đẩy nước, đẩy không khí.
-PTHH: 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KClO3 t 2 KCl + 3 O2
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
- Nguyên liệu: không khí, nước.
- Sản xuất: + Hóa lỏng không khí
+ Điện phân nước
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
I – Kiến thức cần nhớ:
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
- Oxi cần cho sự hô hấp.
- Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
I – Kiến thức cần nhớ:
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là Oxi
- Oxit chia thành 2 loại chính:
+ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
+ Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Lấy ví dụ minh họa?
So sánh 2 loại phản ứng này?
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
- Phản ứng phân hủy: 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
Ví dụ:
- Phản ứng hóa hợp: CaO + H2O Ca(OH)2
? Sự oxi hóa là gì? Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như thế nào?
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Lấy ví dụ minh họa? So sánh 2 loại phản ứng này?
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất.
? Cho biết thành phần của không khí?
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Lấy ví dụ minh họa? So sánh 2 loại phản ứng này?
?Sự oxi hóa là gì?Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như thế nào
Không khí là hỗn hợp khí gồm 21% khí Oxi, 78% khí Nitơ, 1% các khí khác.
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm?
Viết phương trình điều chế
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Lấy ví dụ
minh họa? So sánh 2 loại phản ứng này?
? Sự oxi hóa là gì? Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau
như thế nào?
? Cho biết thành phần của không khí?
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
II – Bài tập:
Bài tập 1: (SGK tr.100)
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong Oxi của các đơn chất: Cacbon, Photpho, Hiđro, Nhôm. Biết sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là: CO2, P2O5, H2O, Al2O3.
Hãy gọi tên các sản phẩm.
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài tập 3: (SGK tr.101)
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Gọi tên các oxit đó. Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5.
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài tập 6: (SGK tr.101)
Cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy? Vì sao?
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài tập 8: (SGK tr.101)
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí Oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a. Tính khối lượng Kalipemanganat phải dùng, giả sử khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%.
Bài giải:
PTHH: 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài tập 8: (SGK tr.101)
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài giải:
PTHH: 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
Thể tích oxi cần thu là: V1 = 20 x 100 = 2000 (ml) = 2 (l)
- Thể tích oxi hao hụt là: (l)
- Thể tích oxi cần điều chế: V = V1 + V2 = 2 + 0,2 = 2,2 (l)
Số mol oxi cần điều chế:
Theo phương trình: nKMnO4 = 2.nO2 = 2 x 0,098 ≈ 0,196 (mol)
Vậy khối lượng Kalipemanganat cần dùng là:
mKMnO4 = n . M = 0,196 x 158 ≈ 31 (g)
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
- Học bài và làm bài tập: 2, 4, 5, 7, 8b SGK tr.101
Xem lại cách điều chế và thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm.
Thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong khí oxi (bài 24)
Lớp 8A1
Môn: Hóa học
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
GV: Phạm Thị Phương Thảo
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
- Tính chất vật lí: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh.
- Tính chất hóa học: là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
-VD: S + O2 t SO2 4 P + 5 O2 t 2 P2O5
3 Fe + 2 O2 t Fe3O4 CH4 + 2 O2 t CO2 + 2 H2O
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
- Nguyên liệu: KMnO4 , KClO3
- Thu bằng 2 cách: đẩy nước, đẩy không khí.
-PTHH: 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KClO3 t 2 KCl + 3 O2
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
- Nguyên liệu: không khí, nước.
- Sản xuất: + Hóa lỏng không khí
+ Điện phân nước
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
I – Kiến thức cần nhớ:
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
- Oxi cần cho sự hô hấp.
- Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
I – Kiến thức cần nhớ:
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là Oxi
- Oxit chia thành 2 loại chính:
+ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
+ Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Lấy ví dụ minh họa?
So sánh 2 loại phản ứng này?
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
- Phản ứng phân hủy: 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
Ví dụ:
- Phản ứng hóa hợp: CaO + H2O Ca(OH)2
? Sự oxi hóa là gì? Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như thế nào?
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế.
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Lấy ví dụ minh họa? So sánh 2 loại phản ứng này?
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất.
? Cho biết thành phần của không khí?
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình điều chế
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Lấy ví dụ minh họa? So sánh 2 loại phản ứng này?
?Sự oxi hóa là gì?Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như thế nào
Không khí là hỗn hợp khí gồm 21% khí Oxi, 78% khí Nitơ, 1% các khí khác.
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
I – Kiến thức cần nhớ:
? Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Oxi? Viết PTHH minh họa?
? Cho biết nguyên liệu và cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm?
Viết phương trình điều chế
? Sản xuất Oxi trong công nghiệp như thế nào?
? Oxi có những ứng dụng gì trong thực tế?
? Oxit là gì? Oxit phân loại như thế nào?
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Lấy ví dụ
minh họa? So sánh 2 loại phản ứng này?
? Sự oxi hóa là gì? Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau
như thế nào?
? Cho biết thành phần của không khí?
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
II – Bài tập:
Bài tập 1: (SGK tr.100)
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong Oxi của các đơn chất: Cacbon, Photpho, Hiđro, Nhôm. Biết sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là: CO2, P2O5, H2O, Al2O3.
Hãy gọi tên các sản phẩm.
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài tập 3: (SGK tr.101)
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Gọi tên các oxit đó. Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5.
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài tập 6: (SGK tr.101)
Cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy? Vì sao?
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài tập 8: (SGK tr.101)
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí Oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a. Tính khối lượng Kalipemanganat phải dùng, giả sử khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%.
Bài giải:
PTHH: 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài tập 8: (SGK tr.101)
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
Bài giải:
PTHH: 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
Thể tích oxi cần thu là: V1 = 20 x 100 = 2000 (ml) = 2 (l)
- Thể tích oxi hao hụt là: (l)
- Thể tích oxi cần điều chế: V = V1 + V2 = 2 + 0,2 = 2,2 (l)
Số mol oxi cần điều chế:
Theo phương trình: nKMnO4 = 2.nO2 = 2 x 0,098 ≈ 0,196 (mol)
Vậy khối lượng Kalipemanganat cần dùng là:
mKMnO4 = n . M = 0,196 x 158 ≈ 31 (g)
Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5
- Học bài và làm bài tập: 2, 4, 5, 7, 8b SGK tr.101
Xem lại cách điều chế và thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm.
Thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong khí oxi (bài 24)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)