Bài 29. Bài luyện tập 5
Chia sẻ bởi Vũ Văn Quyến |
Ngày 23/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Bài luyện tập 5 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC
SINH THAM DỰ
TIẾT HỌC.
GV : Vũ Văn Quyến
Nhiệt liệt chào mừng
Thầy, Cô giáo đã đến dự giờ.
Tiết 44 - Hóa học 8
Trường THCS Lê Hồng Phong – TP Hải Dương
Khí Oxi(O2)
Là chất khí , không màu , không mùi
Ứng
dụng
Điều chế
+ Kim loại
+ Hợp chất
tiết 44: Bài Luyện tập 5
T/c hóa học
KMnO4, KClO3…
+ Phi kim
T/c vật lí
Ít tan trong nước, nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở
-1830C
Hô hấp
Sự cháy
PTN: Điều chế bằng cách nhiệt phân hợp chất giàu oxi, dễ phân hủy
Công nghiệp
(Từ KK, H2O)
I. Kiến thức cần nhớ
Oxit
Oxit
Hợp chất của oxi,.
Sự oxi hóa là gì?
Thế nào là phản ứng hóa hợp?
Thế nào là phản ứng phân hủy ?
N2 ( 78% )
O2 ( 21% )
Các khí khác ( 1% )
+ Tính chất hóa học của oxi
….. + O2 P2O5 (1)
……. + O2 Al2O3 (2)
CH4 + O2 ..… … + ……….. (3)
+ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
………. K2MnO4 + MnO2 + O2 (4)
KClO3 ……… + ……. (5)
t0
t0
t0
t0
t0
MnO2
a. Hoàn thành PTHH sau:
b. Trong các PTHH trên, PTHH biểu thị cho phản ứng
hóa hợp có số thứ tự: …….. ;
phân hủy có số thứ tự: ……..
Loại 1: Bài tập lí thuyết
II. Bài tập
Bài tập 1:
+ Tính chất hóa học của oxi
….. + O2 P2O5 (1)
……. + O2 Al2O3 (2)
CH4 + O2 ..… … + ……….. (3)
+ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
………. K2MnO4 + MnO2 + O2 (4)
KClO3 ……… + ……. (5)
t0
t0
t0
t0
t0
MnO2
a. Hoàn thành PTHH sau:
b. Trong các PTHH trên, PTHH biểu thị cho phản ứng
hóa hợp có số thứ tự: …….. ;
phân hủy có số thứ tự: ……..
Phiếu hoạt động 1. Nhóm hs………. t = 2 phút
Bài tập 1:
+ Tính chất hóa học của oxi
….. + O2 P2O5 (1)
……. + O2 Al2O3 (2)
CH4 + O2 ..… … + …… (3)
+ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
………. K2MnO4 + MnO2 + O2 (4)
KClO3 … + . (5)
t0
t0
t0
t0
t0
MnO2
a. Hoàn thành PTHH sau:
b. Trong các PTHH trên, PTHH biểu thị cho phản ứng
hóa hợp có số thứ tự: …….. ;
phân hủy có số thứ tự: ……..
Phiếu hoạt động 1. Nhóm hs………. t = 2 phút
Bài tập 1:
P
Al
4
5
2
4
3
2
CO2
H2O
KMnO4
O2
KCl
2
2
3
2
(1)
(2)
(4)
(5)
2
2
Loại 1: Bài tập lí thuyết
II. Bài tập
Bài tập tương tự:
1, 6 – sgk(100, 101); 29.3-sách bài tập(36)
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không xảy ra sự oxi hóa
2 H2 + O2 2 H2O
A
B
C
D
4 P + 5 O2 2 P2O5
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
CaCO3 CaO + CO2
D
Bài tập 2:
Bài tập tương tự:
7- sgk(100)
t0
t0
t0
t0
a. CTHH nào sau đây không phải là công thức của oxit ?
A. CaO
B. CO2
C. H2O
D. H2SO4
b. Cho các oxit sau: CaO , CO2 , P2O5 , Fe2O3 , Na2O, SO2 . Phân loại các oxit vào ô tương ứng.
c. Cho các CTHH của các oxit và tên tương ứng. Tên oxit nào đọc sai? Hãy sửa lại cho đúng?
Phiếu hoạt động 2 Nhóm hs……………. (t = 2 phút)
Bài tập 3:
CaO , Fe2O3 , Na2O
CO2 , P2O5 , SO2
D. H2SO4
Sắt (II) oxit
Lưu huỳnh đioxit
đúng
đúng
a. CTHH nào sau đây không phải là công thức của oxit ?
A. CaO
B. CO2
C. H2O
D. H2SO4
b. Cho các oxit sau: CaO , CO2 , P2O5 , Fe2O3 , Na2O, SO2 . Hãy phân loại:
c. Trong các oxit sau, tên oxit nào viết sai? Hãy sửa lại cho đúng?
CaO , Fe2O3 , Na2O
CO2 , P2O5 , SO2
D. H2SO4
Sắt (II) oxit
Lưu huỳnh đioxit
Bài tập 3:
đúng
đúng
Bài tập tương tự: 3, 4, 5- sgk(101)
Điền đúng (đ), sai (s) vào cột tương ứng cho mỗi mệnh đề, để hoàn thành bảng sau.
Bài tập 4:
đ
s
đ
đ
s
đ
Loại 2: Bài tập định lượng.
II. Bài tập
Bài tập 5:
Đốt cháy hết 2,88 gam Magie cần dùng V lít O2 (đktc), thu được m gam magie oxit. Tính : a. V lít O2 phản ứng. b. m gam magie oxit tạo ra. Biết: Mg =24, O = 16.
Tóm tắt
Cho biết
mMg = 2,88 gam
Sơ đồ phản ứng
Tính
a. V(O2đktc) = ?
V = n. 22,4
b. mMgO = ?
m = n. M
Mg + O2 MgO
Hướng dẫn :
Mg + O2 MgO
2
2
1
2 mol
1 mol
2 mol
0,12 mol
n(O2)
nMgO
V(O2)
mMgO
mMg = 2, 88 gam
nMg = 0,12 mol
Mg + O2 MgO
Lời giải
2
2
1
PTHH:
2 mol 1 mol 2 mol
0,12 mol ? ?
a. Tính V lít O2 phản ứng (đkkc).
Ta có : nMg = 2,88 : 24 = 0,12 mol
Số mol O2 phản ứng là:
V(O2) = 0,06 . 22,4 = 1,344 lít
b. Tính m gam MgO.
Số mol MgO tạo ra là:
mMgO = 0,12 . 40 = 4,8 gam
- Theo PTHH ta có:
(V = n. 22,4)
(m = n. M)
nMgO = nMg = 0,12 mol
Bài tập 5: Đốt cháy hết 2,88 gam Magie cần dùng V lít O2 (đktc), thu được m gam magie oxit. Tính :
a. V lít O2 phản ứng. b. m gam magie oxit tạo ra.
Biết: Mg =24, O = 16.
Các bước giải bài tập 1 dữ kiện
Bước 1: Đổi dữ kiện bài ra về mol.
Bước 2: Lập PTHH.
Bước 3: Tính mol của chất mà bài yêu cầu (dựa vào PTHH), rồi suy ra đại lượng cần tính.
Bài tập 6: Nhiệt phân hết 34,76 gam KMnO4 , thu được V lít khí O2 (đktc). a. Tính V. (biết Mn =55, K =39, O =16).
b. Nếu quá trình thu khí O2 bị hao hụt 10%, thực tế thu được thể tích O2 là bao nhiêu ?
Lời giải
PTHH: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có:
2 mol 1 mol 1 mol 1 mol
0,22 mol
a. Tính V lít O2 tạo ra.
V(O2) = 0,11. 22,4 = 2,464 lít
b. Tính thể tích O2 thực tế thu được do bị hao hụt 10%.
V(O2 thực tế thu được) = 2,464 . 90% = 2,2176 lít.
?
(V = n . 22,4)
Bài tập tương tự: 8- sgk(101)
Bài tập 7: Tìm trình bày lời giải sai (nếu có) theo đề bài sau:
Đốt cháy 3,72 gam photpho người ta dùng 4,48 lít O2 (đktc), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam điphotpho petaoxit . Tính m.
- Theo bài ta có: nP = 3,72 : 31 = 0,12 mol.
nO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol.
PTHH: 4 P + 5 O2 2 P2O5
4 mol 5 mol 2 mol
0,12 mol 0,2 mol.
- Theo PTHH ta có:
So sánh:
Tính m gam P2O5 tạo ra:
nP2O5 = (2 . 0,2) : 4 = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 gam.
Lời giải
P phản ứng hết, O2 phản ứng còn dư.
nP2O5 = (2 . 0,12) : 4 = 0,06 mol
mP2O5 = 0,06 . 142 = 8,52 gam
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tính chất vật lí và hóa học của oxi.
Ứng dụng và điều chế khí oxi.
Khái niệm oxit, phân loại oxit.
Thế nào là sự oxi hóa.
Thành phần không khí về thể tích.
Thế nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
II. BÀI TẬP
Củng cố
Các bước giải bài tập 1 dữ kiện
Bước 1:
Đổi dữ kiện bài ra về mol.
Bước 2:
Lập PTHH.
Bước 3:
Tính mol của chất mà bài yêu cầu (dựa vào PTHH), rồi suy ra đại lượng cần tính.
Hướng dẫn - dặn dò :
Học bài và làm các bài tập SGK .
Ôn lại kiến thức tính chất vật lí, hóa học của oxi, điều chế khí oxi chuẩn bị cho bài thực hành 4.
VÀ CÁC EM HỌC
SINH THAM DỰ
TIẾT HỌC.
GV : Vũ Văn Quyến
Nhiệt liệt chào mừng
Thầy, Cô giáo đã đến dự giờ.
Tiết 44 - Hóa học 8
Trường THCS Lê Hồng Phong – TP Hải Dương
Khí Oxi(O2)
Là chất khí , không màu , không mùi
Ứng
dụng
Điều chế
+ Kim loại
+ Hợp chất
tiết 44: Bài Luyện tập 5
T/c hóa học
KMnO4, KClO3…
+ Phi kim
T/c vật lí
Ít tan trong nước, nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở
-1830C
Hô hấp
Sự cháy
PTN: Điều chế bằng cách nhiệt phân hợp chất giàu oxi, dễ phân hủy
Công nghiệp
(Từ KK, H2O)
I. Kiến thức cần nhớ
Oxit
Oxit
Hợp chất của oxi,.
Sự oxi hóa là gì?
Thế nào là phản ứng hóa hợp?
Thế nào là phản ứng phân hủy ?
N2 ( 78% )
O2 ( 21% )
Các khí khác ( 1% )
+ Tính chất hóa học của oxi
….. + O2 P2O5 (1)
……. + O2 Al2O3 (2)
CH4 + O2 ..… … + ……….. (3)
+ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
………. K2MnO4 + MnO2 + O2 (4)
KClO3 ……… + ……. (5)
t0
t0
t0
t0
t0
MnO2
a. Hoàn thành PTHH sau:
b. Trong các PTHH trên, PTHH biểu thị cho phản ứng
hóa hợp có số thứ tự: …….. ;
phân hủy có số thứ tự: ……..
Loại 1: Bài tập lí thuyết
II. Bài tập
Bài tập 1:
+ Tính chất hóa học của oxi
….. + O2 P2O5 (1)
……. + O2 Al2O3 (2)
CH4 + O2 ..… … + ……….. (3)
+ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
………. K2MnO4 + MnO2 + O2 (4)
KClO3 ……… + ……. (5)
t0
t0
t0
t0
t0
MnO2
a. Hoàn thành PTHH sau:
b. Trong các PTHH trên, PTHH biểu thị cho phản ứng
hóa hợp có số thứ tự: …….. ;
phân hủy có số thứ tự: ……..
Phiếu hoạt động 1. Nhóm hs………. t = 2 phút
Bài tập 1:
+ Tính chất hóa học của oxi
….. + O2 P2O5 (1)
……. + O2 Al2O3 (2)
CH4 + O2 ..… … + …… (3)
+ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
………. K2MnO4 + MnO2 + O2 (4)
KClO3 … + . (5)
t0
t0
t0
t0
t0
MnO2
a. Hoàn thành PTHH sau:
b. Trong các PTHH trên, PTHH biểu thị cho phản ứng
hóa hợp có số thứ tự: …….. ;
phân hủy có số thứ tự: ……..
Phiếu hoạt động 1. Nhóm hs………. t = 2 phút
Bài tập 1:
P
Al
4
5
2
4
3
2
CO2
H2O
KMnO4
O2
KCl
2
2
3
2
(1)
(2)
(4)
(5)
2
2
Loại 1: Bài tập lí thuyết
II. Bài tập
Bài tập tương tự:
1, 6 – sgk(100, 101); 29.3-sách bài tập(36)
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không xảy ra sự oxi hóa
2 H2 + O2 2 H2O
A
B
C
D
4 P + 5 O2 2 P2O5
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
CaCO3 CaO + CO2
D
Bài tập 2:
Bài tập tương tự:
7- sgk(100)
t0
t0
t0
t0
a. CTHH nào sau đây không phải là công thức của oxit ?
A. CaO
B. CO2
C. H2O
D. H2SO4
b. Cho các oxit sau: CaO , CO2 , P2O5 , Fe2O3 , Na2O, SO2 . Phân loại các oxit vào ô tương ứng.
c. Cho các CTHH của các oxit và tên tương ứng. Tên oxit nào đọc sai? Hãy sửa lại cho đúng?
Phiếu hoạt động 2 Nhóm hs……………. (t = 2 phút)
Bài tập 3:
CaO , Fe2O3 , Na2O
CO2 , P2O5 , SO2
D. H2SO4
Sắt (II) oxit
Lưu huỳnh đioxit
đúng
đúng
a. CTHH nào sau đây không phải là công thức của oxit ?
A. CaO
B. CO2
C. H2O
D. H2SO4
b. Cho các oxit sau: CaO , CO2 , P2O5 , Fe2O3 , Na2O, SO2 . Hãy phân loại:
c. Trong các oxit sau, tên oxit nào viết sai? Hãy sửa lại cho đúng?
CaO , Fe2O3 , Na2O
CO2 , P2O5 , SO2
D. H2SO4
Sắt (II) oxit
Lưu huỳnh đioxit
Bài tập 3:
đúng
đúng
Bài tập tương tự: 3, 4, 5- sgk(101)
Điền đúng (đ), sai (s) vào cột tương ứng cho mỗi mệnh đề, để hoàn thành bảng sau.
Bài tập 4:
đ
s
đ
đ
s
đ
Loại 2: Bài tập định lượng.
II. Bài tập
Bài tập 5:
Đốt cháy hết 2,88 gam Magie cần dùng V lít O2 (đktc), thu được m gam magie oxit. Tính : a. V lít O2 phản ứng. b. m gam magie oxit tạo ra. Biết: Mg =24, O = 16.
Tóm tắt
Cho biết
mMg = 2,88 gam
Sơ đồ phản ứng
Tính
a. V(O2đktc) = ?
V = n. 22,4
b. mMgO = ?
m = n. M
Mg + O2 MgO
Hướng dẫn :
Mg + O2 MgO
2
2
1
2 mol
1 mol
2 mol
0,12 mol
n(O2)
nMgO
V(O2)
mMgO
mMg = 2, 88 gam
nMg = 0,12 mol
Mg + O2 MgO
Lời giải
2
2
1
PTHH:
2 mol 1 mol 2 mol
0,12 mol ? ?
a. Tính V lít O2 phản ứng (đkkc).
Ta có : nMg = 2,88 : 24 = 0,12 mol
Số mol O2 phản ứng là:
V(O2) = 0,06 . 22,4 = 1,344 lít
b. Tính m gam MgO.
Số mol MgO tạo ra là:
mMgO = 0,12 . 40 = 4,8 gam
- Theo PTHH ta có:
(V = n. 22,4)
(m = n. M)
nMgO = nMg = 0,12 mol
Bài tập 5: Đốt cháy hết 2,88 gam Magie cần dùng V lít O2 (đktc), thu được m gam magie oxit. Tính :
a. V lít O2 phản ứng. b. m gam magie oxit tạo ra.
Biết: Mg =24, O = 16.
Các bước giải bài tập 1 dữ kiện
Bước 1: Đổi dữ kiện bài ra về mol.
Bước 2: Lập PTHH.
Bước 3: Tính mol của chất mà bài yêu cầu (dựa vào PTHH), rồi suy ra đại lượng cần tính.
Bài tập 6: Nhiệt phân hết 34,76 gam KMnO4 , thu được V lít khí O2 (đktc). a. Tính V. (biết Mn =55, K =39, O =16).
b. Nếu quá trình thu khí O2 bị hao hụt 10%, thực tế thu được thể tích O2 là bao nhiêu ?
Lời giải
PTHH: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có:
2 mol 1 mol 1 mol 1 mol
0,22 mol
a. Tính V lít O2 tạo ra.
V(O2) = 0,11. 22,4 = 2,464 lít
b. Tính thể tích O2 thực tế thu được do bị hao hụt 10%.
V(O2 thực tế thu được) = 2,464 . 90% = 2,2176 lít.
?
(V = n . 22,4)
Bài tập tương tự: 8- sgk(101)
Bài tập 7: Tìm trình bày lời giải sai (nếu có) theo đề bài sau:
Đốt cháy 3,72 gam photpho người ta dùng 4,48 lít O2 (đktc), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam điphotpho petaoxit . Tính m.
- Theo bài ta có: nP = 3,72 : 31 = 0,12 mol.
nO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol.
PTHH: 4 P + 5 O2 2 P2O5
4 mol 5 mol 2 mol
0,12 mol 0,2 mol.
- Theo PTHH ta có:
So sánh:
Tính m gam P2O5 tạo ra:
nP2O5 = (2 . 0,2) : 4 = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 gam.
Lời giải
P phản ứng hết, O2 phản ứng còn dư.
nP2O5 = (2 . 0,12) : 4 = 0,06 mol
mP2O5 = 0,06 . 142 = 8,52 gam
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tính chất vật lí và hóa học của oxi.
Ứng dụng và điều chế khí oxi.
Khái niệm oxit, phân loại oxit.
Thế nào là sự oxi hóa.
Thành phần không khí về thể tích.
Thế nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
II. BÀI TẬP
Củng cố
Các bước giải bài tập 1 dữ kiện
Bước 1:
Đổi dữ kiện bài ra về mol.
Bước 2:
Lập PTHH.
Bước 3:
Tính mol của chất mà bài yêu cầu (dựa vào PTHH), rồi suy ra đại lượng cần tính.
Hướng dẫn - dặn dò :
Học bài và làm các bài tập SGK .
Ôn lại kiến thức tính chất vật lí, hóa học của oxi, điều chế khí oxi chuẩn bị cho bài thực hành 4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Quyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)