Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Chia sẻ bởi Hồ Thị Bé |
Ngày 04/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 21:Phương pháp nghiên cứu di truyền người và ứng dụng
NỮ
NAM
NỮ TÓC THẲNG
NAM TÓC THẲNG
NỮ TÓC QUĂN
NAM TÓC QUĂN
P
F
1
F
2
NÂU :
hoặc
ĐEN :
hoặc
hoặc
KẾT HÔN
I.Phương pháp nghiên cứu phả hệ :
Ví dụ 1:
Mắt nâu là tính trang trội .
Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính .
Vì ở F2 tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện cả ở nam và nữ.
I
II
III
IV
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
7
7
8
9
10
11
12
13
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ CỦA MỘT DÒNG HỌ VỚI BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG.
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ:
a/ Nội dung:
- Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
NỘI DUNG
I
II
III
IV
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
7
7
8
9
10
11
12
13
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG CỦA MỘT DÒNG HỌ.
Bệnh do gen lặn.
Bố mẹ II1, II2 bình thường, sinh ra con trai
III5 bị bệnh, chứng tỏ điều gì?
I
II
III
IV
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
7
7
8
9
10
11
12
13
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ CỦA MỘT DÒNG HỌ VỚI BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG.
Nếu gen gây bệnh nằm trên Y
?
Nam dễ mắc bệnh.
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
NỘI DUNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
- Con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung của sinh giới.
b/ Kết luận :
b/ Kết luận :
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
NỘI DUNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Khó khăn :
-Vòng đời dài,sinh sản chậm,số con ít.
-Số lượng NST nhiều,nhỏ,khá giống nhau.
-Vì các lý do xã hội. đạo đức
không thể dùng phương pháp lai,gây đột biến.
Có 2 phương pháp nghiên cứu cơ bản:
I.Nghiên cứu phả hệ:
-Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền (trội,lặn,do một hay nhiều gen quy định.)
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
AN VÀ TOÀN.
NHƯ BÌNH VÀ TUẤN MINH.
PHÂN BIỆT TRẺ ĐỒNG SINH CÙNG TRỨNG VÀ TRẺ
ĐỒNG SINH KHÁC TRỨNG.
SINH ĐÔI CÙNG TRỨNG
SINH ĐÔI KHÁC TRỨNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
NỘI DUNG
* Đồng sinh cùng trứng :
Có cùng kiểu gen cùng giới .
* Đồng sinh khác trứng :
- Khác nhau kiểu gen cùng giới hoặc khác giới.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
NỘI DUNG
Liudmila
Eleonora
và
Ở THÀNH PHỐ
Ở VÙNG NGOẠI Ô
_ Các tính trạng màu da , nhóm máu, dạng tóc ...rất giống nhau chứng tỏ điều gì
?
* phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít phụ thuộc vào môi trường.
_ Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường sống.
a/ Nội dung:
Theo dõi trẻ đồng sinh cùng trứng trong các môi trường khác nhau.
b/ Kết quả:
Xác định vai trò của kiểu gen và môi trong sự biểu hiện của tính trạng.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
NỘI DUNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Khó khăn :
-Vòng đời dài,sinh sản chậm,số con ít.
-Số lượng NST nhiều,nhỏ,khá giống nhau.
-Vì các lý do xã hội. đạo đức
không thể dùng phương pháp lai,gây đột biến.
Có 2 phương pháp nghiên cứu cơ bản:
I.Nghiên cứu phả hệ:
-Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền (trội,lặn,do một hay nhiều gen quy định.)
II.Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
1.Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quy định là chủ yếu,tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I
II
III
IV
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
7
7
8
9
10
11
12
13
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ CỦA MỘT DÒNG HỌ VỚI BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG.
XHY
XHX-
XhY
NỮ
NAM
NỮ TÓC THẲNG
NAM TÓC THẲNG
NỮ TÓC QUĂN
NAM TÓC QUĂN
P
F
1
F
2
NÂU :
hoặc
ĐEN :
hoặc
hoặc
KẾT HÔN
I.Phương pháp nghiên cứu phả hệ :
Ví dụ 1:
Mắt nâu là tính trang trội .
Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính .
Vì ở F2 tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện cả ở nam và nữ.
I
II
III
IV
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
7
7
8
9
10
11
12
13
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ CỦA MỘT DÒNG HỌ VỚI BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG.
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ:
a/ Nội dung:
- Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
NỘI DUNG
I
II
III
IV
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
7
7
8
9
10
11
12
13
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG CỦA MỘT DÒNG HỌ.
Bệnh do gen lặn.
Bố mẹ II1, II2 bình thường, sinh ra con trai
III5 bị bệnh, chứng tỏ điều gì?
I
II
III
IV
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
7
7
8
9
10
11
12
13
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ CỦA MỘT DÒNG HỌ VỚI BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG.
Nếu gen gây bệnh nằm trên Y
?
Nam dễ mắc bệnh.
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
NỘI DUNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
- Con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung của sinh giới.
b/ Kết luận :
b/ Kết luận :
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
NỘI DUNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Khó khăn :
-Vòng đời dài,sinh sản chậm,số con ít.
-Số lượng NST nhiều,nhỏ,khá giống nhau.
-Vì các lý do xã hội. đạo đức
không thể dùng phương pháp lai,gây đột biến.
Có 2 phương pháp nghiên cứu cơ bản:
I.Nghiên cứu phả hệ:
-Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền (trội,lặn,do một hay nhiều gen quy định.)
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
AN VÀ TOÀN.
NHƯ BÌNH VÀ TUẤN MINH.
PHÂN BIỆT TRẺ ĐỒNG SINH CÙNG TRỨNG VÀ TRẺ
ĐỒNG SINH KHÁC TRỨNG.
SINH ĐÔI CÙNG TRỨNG
SINH ĐÔI KHÁC TRỨNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
NỘI DUNG
* Đồng sinh cùng trứng :
Có cùng kiểu gen cùng giới .
* Đồng sinh khác trứng :
- Khác nhau kiểu gen cùng giới hoặc khác giới.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
NỘI DUNG
Liudmila
Eleonora
và
Ở THÀNH PHỐ
Ở VÙNG NGOẠI Ô
_ Các tính trạng màu da , nhóm máu, dạng tóc ...rất giống nhau chứng tỏ điều gì
?
* phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít phụ thuộc vào môi trường.
_ Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường sống.
a/ Nội dung:
Theo dõi trẻ đồng sinh cùng trứng trong các môi trường khác nhau.
b/ Kết quả:
Xác định vai trò của kiểu gen và môi trong sự biểu hiện của tính trạng.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Nghiên cứu phả hệ:
Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau.
Ví dụ 2:Theo dõi sự di truyền bệnh máu khó đông của 1 dòng họ.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Trẻ đồng sinh?
1.Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
-Điểm khác nhau cơ bản?
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?
NỘI DUNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Khó khăn :
-Vòng đời dài,sinh sản chậm,số con ít.
-Số lượng NST nhiều,nhỏ,khá giống nhau.
-Vì các lý do xã hội. đạo đức
không thể dùng phương pháp lai,gây đột biến.
Có 2 phương pháp nghiên cứu cơ bản:
I.Nghiên cứu phả hệ:
-Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền (trội,lặn,do một hay nhiều gen quy định.)
II.Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
1.Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
-Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quy định là chủ yếu,tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I
II
III
IV
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
7
7
8
9
10
11
12
13
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ CỦA MỘT DÒNG HỌ VỚI BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG.
XHY
XHX-
XhY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Bé
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)