Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Chia sẻ bởi Trần Đăng Khoa |
Ngày 04/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Thứ 3 ngày 02 tháng 12 năm 2008
CHƯƠNG V DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ
?Phả hệ là gì?
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
Ví dụ: Ông nội tóc thẳng, bà nội tóc xoăn, sinh ra 1 người con trai và 1 người con gái đều tóc thẳng, người con gái lớn lên kết hôn với chồng tóc thẳng, họ sinh được 4 người con: 1 con gái tóc xoăn, 1 con trai tóc thẳng, 1 con gái tóc thẳng và 1 con trai tóc xoăn .
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
I. Nghiên cứu phả hệ.
Nam
Nữ
Kết hôn
Anh chị em
Sinh đôi
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ.
?
Tạo sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa hai người khác nhau về một tính trạng ?
1 tính trạng có hai trạng thái đối lập -> 4 kiểu kết hợp.
+ Cùng trạng thái
+ 2 trạng thái đối lập
;
;
I. Nghiên cứu phả hệ
Mắt nâu là tính trạng trội .
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ
Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính .
Vì ở F2 tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện cả ở nam và nữ.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ
Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định, vì bố mẹ bình thường sinh ra con mắc bệnh.
Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính ,vì dễ mắc bệnh là con trai.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ
Viết sơ đồ lai
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
XA
XA
Xa
XA
XA
Y
Xa
Y
I. Nghiên cứu phả hệ
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ tiến hành như thế nào? Nhằm mục đích gì ?
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
- Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ.
* Mục đích: Xác định tính trạng trội, lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính.
Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau hay khác nhau?
Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau, cùng giới tính .
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Tr? đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng kiểu gen có giống nhau không?
Trẻ đồng sinh khác trứng thường có kiểu gen không giống nhau
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Tr? đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Hãy chọn một câu trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu 1: Sơ đồ 28.2 a giống và khác sơ đồ 28.2b ở điểm nào?
Đều có hai trứng kết hợp với hai tinh trùng.
Cả hai sơ đồ đều tạo thành hai hợp tử.
Sơ đồ a có một trứng kết hợp với một tinh trùng tạo thành một hợp tử, sơ đồ b có hai trứng kết hợp với hai tinh trùng tạo thành hai hợp tử.
Câu 2: Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ?
Vì có cùng kiểu gen nên cùng một giới tính.
Vì cùng được sinh ra ở một lần sinh.
Vì cùng được nuôi dưỡng như nhau.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Tr? đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Câu 3: Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không? Tại sao?
a. Là nhứng đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
b. Là có sự kết hợp của một trứng với nhiều tinh trùng.
c. Là những đứa trẻ đồng sinh , được phát triển từ các hợp tử khác nhau, có bộ NST khác nhau nên có thể khác nhau về giới tính.
Câu 4: Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
a. Khác nhau về số lượng tinh trùng và trứng.
b. Sinh đôi cùng trứng có cùng một kiểu gen nên cùng một giới tính, sinh đôi khác trứng khác kiểu gen nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
c. Khác nhau về kiểu hình.
Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
2. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Miền Bắc
Miền Nam
Các tính trạng hình dạng tóc, nhóm máu . rất giống nhau, chứng tỏ điều gì ?
Các tính trạng hình dạng tóc, nhóm máu . phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen ít phụ thuộc vào môi trường.
Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng, giọng nói, nước da.thay đổi. Những tính trạng này phụ thuộc vào yếu tố nào?
Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng, nước da.phụ thuộc chủ yếu vào môi trường sống.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
? Kết quả của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khẳng định điều gì ?
-Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
-Các tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường.
? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?
2. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
I. Nghiên cứu phả hệ.
- Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ.
* Mục đích: Xác định tính trạng trội, lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Tr? đồng sinh cùng trứng và khác trứng
2. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
-Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
-Các tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường.
* Ý nghĩa: Xác định được vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường trong sự biểu hiện tính trạng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Vụ nổ bơm nguyên tử năm 1945
CHƯƠNG V DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ
?Phả hệ là gì?
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
Ví dụ: Ông nội tóc thẳng, bà nội tóc xoăn, sinh ra 1 người con trai và 1 người con gái đều tóc thẳng, người con gái lớn lên kết hôn với chồng tóc thẳng, họ sinh được 4 người con: 1 con gái tóc xoăn, 1 con trai tóc thẳng, 1 con gái tóc thẳng và 1 con trai tóc xoăn .
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
I. Nghiên cứu phả hệ.
Nam
Nữ
Kết hôn
Anh chị em
Sinh đôi
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ.
?
Tạo sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa hai người khác nhau về một tính trạng ?
1 tính trạng có hai trạng thái đối lập -> 4 kiểu kết hợp.
+ Cùng trạng thái
+ 2 trạng thái đối lập
;
;
I. Nghiên cứu phả hệ
Mắt nâu là tính trạng trội .
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ
Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính .
Vì ở F2 tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện cả ở nam và nữ.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ
Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định, vì bố mẹ bình thường sinh ra con mắc bệnh.
Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính ,vì dễ mắc bệnh là con trai.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ
Viết sơ đồ lai
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
XA
XA
Xa
XA
XA
Y
Xa
Y
I. Nghiên cứu phả hệ
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ tiến hành như thế nào? Nhằm mục đích gì ?
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
- Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ.
* Mục đích: Xác định tính trạng trội, lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính.
Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau hay khác nhau?
Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau, cùng giới tính .
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Tr? đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng kiểu gen có giống nhau không?
Trẻ đồng sinh khác trứng thường có kiểu gen không giống nhau
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Tr? đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Hãy chọn một câu trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu 1: Sơ đồ 28.2 a giống và khác sơ đồ 28.2b ở điểm nào?
Đều có hai trứng kết hợp với hai tinh trùng.
Cả hai sơ đồ đều tạo thành hai hợp tử.
Sơ đồ a có một trứng kết hợp với một tinh trùng tạo thành một hợp tử, sơ đồ b có hai trứng kết hợp với hai tinh trùng tạo thành hai hợp tử.
Câu 2: Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ?
Vì có cùng kiểu gen nên cùng một giới tính.
Vì cùng được sinh ra ở một lần sinh.
Vì cùng được nuôi dưỡng như nhau.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Tr? đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Câu 3: Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không? Tại sao?
a. Là nhứng đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
b. Là có sự kết hợp của một trứng với nhiều tinh trùng.
c. Là những đứa trẻ đồng sinh , được phát triển từ các hợp tử khác nhau, có bộ NST khác nhau nên có thể khác nhau về giới tính.
Câu 4: Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
a. Khác nhau về số lượng tinh trùng và trứng.
b. Sinh đôi cùng trứng có cùng một kiểu gen nên cùng một giới tính, sinh đôi khác trứng khác kiểu gen nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
c. Khác nhau về kiểu hình.
Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
2. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Miền Bắc
Miền Nam
Các tính trạng hình dạng tóc, nhóm máu . rất giống nhau, chứng tỏ điều gì ?
Các tính trạng hình dạng tóc, nhóm máu . phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen ít phụ thuộc vào môi trường.
Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng, giọng nói, nước da.thay đổi. Những tính trạng này phụ thuộc vào yếu tố nào?
Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng, nước da.phụ thuộc chủ yếu vào môi trường sống.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
? Kết quả của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khẳng định điều gì ?
-Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
-Các tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường.
? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?
2. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
I. Nghiên cứu phả hệ.
- Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ.
* Mục đích: Xác định tính trạng trội, lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính.
Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
II. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Tr? đồng sinh cùng trứng và khác trứng
2. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
-Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
-Các tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường.
* Ý nghĩa: Xác định được vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường trong sự biểu hiện tính trạng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Vụ nổ bơm nguyên tử năm 1945
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đăng Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)