Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Thịnh | Ngày 04/05/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo

Giáo viên:
Mục tiêu
Sử dung phương pháp phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay bị đột biến ở người
Phân biệt được hai trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học.

NỘI DUNG
* Nghiên cứu phả hệ.
* Nghiên cứu trẻ đồng sinh
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Tiết 30
Tiết 30
Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Tại sao nguời ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa hai người về 1 tính trạng?
Nữ
Nam
Kết hôn
Em hãy giải thích các kí hiệu ?
Vì một tính trạng có hai trạng thái đối lập vì vậy có bốn kiểu kết hợp cùng tính trạng.
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
? Phả là sự ghi chép, hệ là các thế hệ, phả hệ là bản ghi chép về các thế hệ
Trạng thái đối lập
* Các kí hiệu
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
1.Mắt nâu là tính trạng trội .
2. Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính .
Vì ở F2 tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện cả ở nam và nữ.

Hình 28.1. Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
a (có bà ngoại mắt nâu) và b (có ông nội mắt nâu)
Nữ
Nữ
Đen:
Mắt nâu, mắt đen tính trạng nào là trội?
2. Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính không? Vì sao?
Đời ông bà�(P)
Đời con (F1)
Đời cháu (F2)
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
1. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ cho trường hợp này
2.Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định, vì bố mẹ bình thường sinh ra con mắc bệnh.
3.Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không? Vì sao?
Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính , vì thường thấy xuất hiện bệnh ở nam giới.
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
P
F1
F2
Sơ đồ phả hệ
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
Quy ửụực: A - bỡnh thửụứng
a - bũ beọnh
P :
X
G:
XA
XA
Xa
XA
XA
Y
Xa
Y
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ tiến hành như thế nào? Nhằm mục đích gì ?
Phương pháp phả hệ là phương pháp thiết lập các sơ đồ gia hệ để theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ .
?
Mục đích: xác định gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
?
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng sinh ra ở một lần sinh.
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
Thế nào là trẻ đồng sinh?
?

* Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng :

Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
Hợp tử
Hợp tử
phôi
phôi
thụ tinh
thụ tinh
thụ tinh
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?
4
Tiết 30
I. Nghiên cứu phả hệ:
II. Nghiên cứu trẻ đông sinh:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
1
3
2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
II. Nghiên cứu trẻ đông sinh:
3. Y� nghúa cuỷa phửụng phaựp nghieõn cửựu treỷ ủo�ng sinh
Miền nam
Miền Bắc
Các tính trạng màu da, hình dạng tóc,nhóm máu . rất giống nhau, chứng tỏ điều gì ?
Các tính trạng màu da, hình dạng tóc,nhóm máu . phụ thuộc vào chủ yếu kiểu gen ít phụ thuộc vào môi trường.
Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng,giọng nói.thay đổi. Những tính trạng này phụ thuộc vào yếu tố nào?
Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng, .phụ thuộc chủ yếu vào môi trường sống.
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Cường
Cường
Phú
Bài tập tình huống
Tuấn và Nam là hai trẻ đồng sinh cùng trứng, có cùng nhóm máu và nhiều sở thích giống nhau. Đến tuổi đi học, cả hai đều được cô giáo nhận xét là thông minh và có năng khiếu toán học.
Càng lên lớp trên Nam càng chăm học; còn Tuấn mải chơi không nghe lời bố mẹ, thầy cô.
Nam thi đỗ vào một trường chuyên cấp III và được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi toán. Tuấn thi không đỗ cấp III nên phải học ở một trường dân lập.
- Tính trạng năng khiếu Toán học ở Tuấn và Nam do kiểu gen quyết định hay chịu ảnh hưởng của môi trường là chủ yếu?

- Qua t�nh hu�ng tr�n em rĩt ra b�i h�c g� cho b�n th�n?


Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
3. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Kết quả của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khẳng định điều gì ?
-Tớnh traùng chaỏt lửụùng phuù thuoọc chuỷ yeỏu vaứo kieồu gen .
-Caực tớnh traùng soỏ lửụùng phuù thuoọc chuỷ yeỏu vaứo moõi trửụứng.
Phửụng phaựp nguyeõn cửựu treỷ ủo�ng sinh coự yự nghúa gỡ?
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
I. Nghiên cứu phả hệ:
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
?
?
?
Mục đích: Nghiên cứu trẻ đồng sinh là theo dõi trẻ đồng sinh cùng trứng trong các môi trường khác nhau.
Ý nghĩa : xác định được vai trò của kiểu gen và môi trường trong sự biểu hiện tính trạng.
Một số phương pháp nghiên cứu khác.
Tiết 30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
Phương pháp nghiên cứu tế bào
Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người?
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp lai phân tích.
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ (chọn phương án đúng nhất )?
a. Là phương pháp theo dõi những bệnh, tật di truyền của một dòng họ qua một số thế hệ.
b. Là phương pháp nghiên cứu đặc điểm di truyền của một bộ tộc nào đó.
c. Là phương pháp theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
d. Cả b và c đều đúng.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Trong nghiên cứu di truyền học người, để xác định vai trò của kiểu gen và môi trường, người ta thường dùng phương pháp nào?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng.
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Người ta không dùng phương pháp lai và gây đột biến khi nghiên cứu di truyền người vì :
a. Người sinh sản muộn và đẻ ít con.
b. Không thể tiến hành thí nghiệm trên cơ thể người .
c. Sự không đồng đều trong phát triển cá thể do điều kiện xã hội không giống nhau.
d. Tất cả a, b, và c.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Vụ nổ bơm nguyên tử năm 1945
Tiết học đến đây đã hết.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh.
Chúc các thầy cô giáo và các em học sinh có sức khoẻ dồi dào, công tác tốt và học tập tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Thịnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)