Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt | Ngày 04/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Xin kính chào thầy cô giáo và các em học sinh
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Mối quan hệ giữa Kiểu gen – Môi trường và Kiểu hình?
- Vận dụng hiểu biết của mình về thường biến trong sản xuất, chăn nuôi như thế nào?
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Chương V DI truyền học người
Nội dung của chương nghiên cứu về:
Phương pháp nghiên cứu Di truyền học người
Một số Bệnh và tật di truyền ở người
Di truyền học với con người.
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Chương V DI truyền học người
Tiết 29: Phương pháp nghiên cứu di
truyền học người
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Tiết 29: Phương pháp nghiên cứu di
truyền học người
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Một số khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền học ở người?
Kể tên những phương pháp thích hợp, đơn giản và thông dụng trong nghiên cứu di truyền học người?
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Trong nghiên cứu di truyền học người gặp 2 khó khăn chính :
+ Người sinh sản muộn và đẻ ít con.
+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
- Một số phương pháp nghiên cứu thông dụng và đơn giản Trong nghiên cứu di truyền học người là: Phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh.
Trong thực tế người ta có thể sử dụng một số phương pháp khác như: Nghiên cứu tế bào, nghiên cứu di truyền phân tử,...
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
I. Nghiên cứu phả hệ.
Đọc và nghiên cứu thông tin SGK (78), trả lời các câu hỏi sau:
Phả hệ là gì?
Một số ký hiệu trường dùng trong nghiên cứu phả hệ?
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Phả Hệ là bản Ghi chép các thế hệ.
Một số ký hiệu thường dùng:
Chỉ Nam
Chỉ Nữ

- Hai màu khác nhau cùng một ký hiệu biểu thị 2 trạng thái đối lập nhau của cùng 1 tính trạng.
Ví dụ: Nam tóc thẳng Nam tóc quăn
Nữ tóc thẳng Nữ tóc quăn

Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang

Một số ký hiệu dưới đây biểu thị điều gì:




Những ký hiệu ở trên biểu thị kết hôn hay cặp vợ chồng.
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Nghiên cứu ví dụ 1, Hình 28.1 SGK
Hình 28.1.



Hãy cho biết:
Mắt lâu và mắt đen, tính trạng nào là trội?
Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính không? Tại sao?
a
b
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Tính trạng mắt Nâu là trội, tính trạng mắt Đen là lặn.
Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan đến giới tính vì màu mắt nâu hay đen đều có ở cả 2 giới tính.
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Nghiên cứu Ví dụ 2 SGK (tr 79)
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên và trả lới các câu hỏi sau:
Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định?
Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Sơ đồ phả hệ:
P

F1
Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
Sư di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính vì chỉ con trai của cặp vợ chồng trên mắc bệnh.
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Theo các nhà nghiên cứu thì bệnh máu khó đông là 1 trong những bệnh di truyền có liên kết với giới tính. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định ( Không có gen tương ứng trên Y) Cơ chế di truyền bệnh này theo quy luật di truyền chéo: ông ngoại mắc bệnh sẽ truyền cho cháu ngoại là cháu trai.
Giả sử gen m là gen gây bệnh máu khó đông nằm trên NST X ; M là gen trội tương ứng cũng nằm trên NST X nhưng không gây bệnh.
Ta có sơ đồ lai:
P XMXm x XMY
GP XM , Xm XM , Y
F1 KG: XMXM : XMY : XMXm : XmY
KH:
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Qua 2 ví dụ và những thông tin thu nhận được, các em hay trả lời các câu hỏi sau:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu phả hệ trong nghiên cứu di truyền học người?
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
ý nghĩa: Xác định được đặc điểm di truyền của tính trạng cần theo đõi qua nhiều thế hệ.
( trội, lặn, do một hay nhiều gen quy định)
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Hãy trả lời câu hỏi: Thế nào là trẻ đồng sinh?
Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Quan sát hai sơ đồ hình 28.2 a, b:

Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Và các hình minh hoạ sau:
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Sơ đồ 28.2a giống và khác sơ đồ 28.2b ở điểm nào?
Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ?
Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính không? Tại sao?
Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau ở điểm nào?
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Trẻ đồng sinh cùng trứng được hình thành từ 1 tinh trùng kết hợp với 1 trứng để tạo thành môt hợp tử ban đầu; trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen, giống nhau về giới tính và giống nhau vè kiểu hình.
Trẻ đồng sinh khác trứng được hình thành từ 2 tinh trùng kết hợp với 2 trứng khác nhau để tạo thành 2 hợp tử trở lên; trẻ đồng sinh khác trứng khác nhau về kiểu gen, có thể giống hoặc khác nhau về giới tính, khác nhau về kiểu hình.
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
Nghiên cứu thông tin trong SGK , tham khảo muc: Em có biết (sgk -tr 81)và những hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?


Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng, sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Chon đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ có nội dung chủ yếu là:
a/ Nghiên cứu, theo dõi sự di truyền của các tật di truyền trên người.
b/ Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
c/ Theo dõi sự di truyền của nhiều tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
d/ Cả a và c
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Chon đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

2/ Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa:
a/ Xác định sự biến đổi kiểu hình trong quá trình phát triển cá thể.
b/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
c/ Sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
d/ Cả b và c
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt - THCS Thổ Tang
Tiết 29: Phương pháp nghiên cứu di
truyền học người
Nghiên cứu phả hệ.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
kính chúc sức khoẻ các thầy cô giáo và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)