Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Xuân |
Ngày 04/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
* * lớp 9 * *
CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO Về Dự GIờ THAO GIảNG
GV thực hiện:Phan Thị Hương
Tiết 30:
Chương V: Di truyền học người
PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU DI TRUYềN HọC NGƯờI
Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính sau:
- Người sinh sản muộn, đẻ ít con
Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ.
Giải thích các từ:
Phả: Hệ:
Giải thích các kí hiệu được sử dụng trong phương pháp
Cùng trạng thái
Khác trạng thái
Em hãy đọc ví dụ 1 sgk (78) và trả lời các câu hỏi sau:
Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào trội?
Sự di truyền các tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?
Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt (nâu: hoặc và đen: hoặc ) qua 3 đời của hai gia đình khác nhau, người ta lập được hai sơ đồ phả hệ như sau:
0
a
b
Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
a) Có bà ngoại mắt nâu b) có ông nội mắt nâu.
Đời ông bà (P)
Đời con (F1)
Đời cháu (F2)
-F1 có mắt nâu : con trai , con gái lấy vợ hoặc chồng đều sinh ra các cháu có mắt nâu hoặc đen. Điều đó chứng tỏ mắt nâu là trội .
-Sự di truyền màu mắt không liên quan gì đến giới tính . Là vì, trong hai gia đình được lập phả hệ để nghiên cứu di truyền màu mắt , ở F2 đều có tỉ lệ nam : nữ có màu mắt nâu hoặc đen là 1:1 . Điều đó cho thấy , gen qui định tính trạng màu mắt không nằm trên NST giới tính (mà nằm trên NST thường ) .
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng nhất định, trên những người thuộc cùng một dòng họ, qua nhiều thế hệ, để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó..
Các em hãy nghiên cứu VD2
Lập sơ đồ phả hệ từ P F1
Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính không? Tại sao?
Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ.
Sơ đồ phả hệ: P
Bệnh máu khó đông do gen lặn qui định vì bố mẹ không mắc bệnh mà con lại mắc bệnh .
Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính vì bệnh này thường thấy xuất hiện ở nam giới .
F1
con trai m?cb?nh
II-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRỂ ĐỒNG SINH
Đồng sinh có nghĩa là gì?.
Em hãy quan sát hình dưới đây:
1- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi
a) Sinh đôi cùng trứng b) Sinh đôi khác trứng
Phụi bo tỏch nhau
- Sơ đồ (a:b) khác nhau ở điểm nào?
+ Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh?
+ Lần nguyên phân đầu tiên?
Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng lại cùng giới tính?
--Đồng sinh khác trứng là gì? trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không?
-Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?..
Kết luận
Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra cùng một lần sinh
Có 2 trường hợp :
- Sinh đôi cùng trứng:Là hiện tượng tinh trùng + 1trứngHợptửPhân cắt tạo 2 tế bào tách biệt nhau phát triển thành 2 phôi2 cơ thể.
-Sinh đôi khác trứng: Là hiện tượng 2 tinh trùng khác nhau thụ tinh với 2 trứng tạo 2 hợp tử 2 phôi 2 cơ thể.
Sự khác nhau:
Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen cùng giới
Đồng sinh khác trứng khác nhau về kiểu gen cùng giới hoặc khác giới.
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.
-Em hãy đọc thông tin “Em có biết?” (sgk 81)..
? Nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh .
2- Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng
Bài tập :
Có một phả hệ như sau :
Ông nội và bà nội đều có tóc xoăn , bố có tóc thẳng , mẹ có tóc xoăn . Bố mẹ có 2 người con là 1 con trai có tóc xoăn và 1 con gái có tóc thẳng . Con trai cưới vợ tóc xoăn sinh 1 cháu gái tóc thẳng . Sử dụng các kí hiệu để lập sơ đồ phả hệ nói trên .
Em hãy hoàn thiện bảng sau?
Công việc về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi trong sgk
Tìm hiểu về một số bệnh tật di truyền ở người
Đọc thêm phần em có biết trong sgk (81)
CHC CC EM H?C Gi?I CHAM NGOAN
CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO Về Dự GIờ THAO GIảNG
GV thực hiện:Phan Thị Hương
Tiết 30:
Chương V: Di truyền học người
PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU DI TRUYềN HọC NGƯờI
Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính sau:
- Người sinh sản muộn, đẻ ít con
Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ.
Giải thích các từ:
Phả: Hệ:
Giải thích các kí hiệu được sử dụng trong phương pháp
Cùng trạng thái
Khác trạng thái
Em hãy đọc ví dụ 1 sgk (78) và trả lời các câu hỏi sau:
Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào trội?
Sự di truyền các tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?
Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt (nâu: hoặc và đen: hoặc ) qua 3 đời của hai gia đình khác nhau, người ta lập được hai sơ đồ phả hệ như sau:
0
a
b
Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
a) Có bà ngoại mắt nâu b) có ông nội mắt nâu.
Đời ông bà (P)
Đời con (F1)
Đời cháu (F2)
-F1 có mắt nâu : con trai , con gái lấy vợ hoặc chồng đều sinh ra các cháu có mắt nâu hoặc đen. Điều đó chứng tỏ mắt nâu là trội .
-Sự di truyền màu mắt không liên quan gì đến giới tính . Là vì, trong hai gia đình được lập phả hệ để nghiên cứu di truyền màu mắt , ở F2 đều có tỉ lệ nam : nữ có màu mắt nâu hoặc đen là 1:1 . Điều đó cho thấy , gen qui định tính trạng màu mắt không nằm trên NST giới tính (mà nằm trên NST thường ) .
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng nhất định, trên những người thuộc cùng một dòng họ, qua nhiều thế hệ, để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó..
Các em hãy nghiên cứu VD2
Lập sơ đồ phả hệ từ P F1
Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính không? Tại sao?
Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ.
Sơ đồ phả hệ: P
Bệnh máu khó đông do gen lặn qui định vì bố mẹ không mắc bệnh mà con lại mắc bệnh .
Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính vì bệnh này thường thấy xuất hiện ở nam giới .
F1
con trai m?cb?nh
II-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRỂ ĐỒNG SINH
Đồng sinh có nghĩa là gì?.
Em hãy quan sát hình dưới đây:
1- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi
a) Sinh đôi cùng trứng b) Sinh đôi khác trứng
Phụi bo tỏch nhau
- Sơ đồ (a:b) khác nhau ở điểm nào?
+ Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh?
+ Lần nguyên phân đầu tiên?
Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng lại cùng giới tính?
--Đồng sinh khác trứng là gì? trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không?
-Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?..
Kết luận
Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra cùng một lần sinh
Có 2 trường hợp :
- Sinh đôi cùng trứng:Là hiện tượng tinh trùng + 1trứngHợptửPhân cắt tạo 2 tế bào tách biệt nhau phát triển thành 2 phôi2 cơ thể.
-Sinh đôi khác trứng: Là hiện tượng 2 tinh trùng khác nhau thụ tinh với 2 trứng tạo 2 hợp tử 2 phôi 2 cơ thể.
Sự khác nhau:
Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen cùng giới
Đồng sinh khác trứng khác nhau về kiểu gen cùng giới hoặc khác giới.
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.
-Em hãy đọc thông tin “Em có biết?” (sgk 81)..
? Nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh .
2- Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng
Bài tập :
Có một phả hệ như sau :
Ông nội và bà nội đều có tóc xoăn , bố có tóc thẳng , mẹ có tóc xoăn . Bố mẹ có 2 người con là 1 con trai có tóc xoăn và 1 con gái có tóc thẳng . Con trai cưới vợ tóc xoăn sinh 1 cháu gái tóc thẳng . Sử dụng các kí hiệu để lập sơ đồ phả hệ nói trên .
Em hãy hoàn thiện bảng sau?
Công việc về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi trong sgk
Tìm hiểu về một số bệnh tật di truyền ở người
Đọc thêm phần em có biết trong sgk (81)
CHC CC EM H?C Gi?I CHAM NGOAN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)