Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Lộc |
Ngày 04/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 28.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Ở người có xẩy ra hiện tượng di truyền và biến dị không?
Việc ngiên cứu di truyến ở người gặp những khó khăn nào?
Cần sử dụng những phương pháp nào để nghiên cứu di truyền ở người?
Hãy nghiên cứu SGK, dựa vào các kiến thức của mình và tr¶ lêi c¸c c©u hái sau ?
- Sinh sản chậm (13-16 tuổi)
- Đẻ ít con trong 1 lần .
- Bộ NST lớn (2n=46),nhỏ, ít sai khác về HD và KT.
Không thể có điều kiện như nhau giữa các thế hệ .
Số con trong 1 GĐ ít( 1-2 con)
Thiếu sự ghi chép đầy đủ, chính xác những biểu hiện của các TT.
Không thể dùng các PP : Lai, gây ĐB, GPcận huyết.
Không có sự bình đẳng trong XH: Màu da, tôn giáo, giàu- nghèo…
I) Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu SGK và cho biết: Phả hệ là gì?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
Để theo dõi sự di truyền một số tính trạng qua các thế hệ, người ta dùng các ký hiệu :
: hai trạng thái đối lập nhau của cùng một tính trạng
Chỉ nam
Chỉ nữ
hay
Biểu thi sự kết hôn hay cặp vợ chồng
Ví dụ 1. Quan sát hình 28.1 (sgk).
Quy ước :
- Tính trạng màu mắt nâu:
hoặc
- Tính trạng màu mắt đen:
Qua 3 đời của hai gia đình khác nhau người ta lập được sơ đồ như sau:
+ Đời ông bà (P)
+ Đời con (F1)
+ Đời cháu (F2)
hoặc
Mắt đen và mắt nâu, tính trạng nào là trội? Vì sao?
Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không?
+ Đời ông bà (P)
+ Đời con (F1)
+ Đời cháu (F2)
Đời con (F1) toàn mắt nâu, chứng tỏ tính trạng mắt nâu là trội so với mắt đen.
- Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính vì: Màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ, nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
P
F1
Trả lời :
Sơ đồ phả hệ :
c. Ở đời F1 chỉ có nam giới bị mắc bệnh chứng tỏ gen mắc bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính.
Giới tính được quy định bởi cặp NST giới tính (23)
b. Bệnh máu khó đông do gen lặn
quy định vì chỉ xuất hiện ở con trai
Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
? Nếu quy ước gen a mắc bệnh; gen A không mắc bệnh, hãy viết sơ đồ lai cho trường hợp trên.
Trả lời
XAXa x XAY
XAXA ; XAY ; XAXa ; XaY
(Mắc bệnh)
Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
?. Nếu quy ước gen a mắc bệnh; gen A không mắc bệnh, hãy viết sơ đồ lai cho trường hợp trên.
Trả lời :
XAXa x XAY
XAXA ; XAY ; XAXa ; XaY
(Mắc bệnh)
II) Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Quan sát hai sơ đồ dưới đây:
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào tách nhau
Phôi
Sinh đôi cùng trứng
Sinh đôi khác trứng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào tách nhau
Phôi
Sinh đôi cùng trứng
Sinh đôi khác trứng
?1. Hai sơ đồ bên giống và khác nhau ở những điểm nào? (về số lượng trứng, tinh trùng; và hợp tử)
BẢNG KẾT QU SO SÁNH
- 1 trứng được thụ tinh tạo thành 1 hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẻ.
Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen hoàn toàn giống nhau,
luôn cùng giới.
- 2 trứng được thụ tinh bởi 2 tinh trùng khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành một cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểi gen khác nhau.
- Có thể cùng giới hoặc khác giới.
2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Từ kết quả trên hãy nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?
Kết luận:
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
Một số hình ảnh minh họa.
Sinh đôi cùng trứng
Sinh đôi khác trứng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu số 1
Câu số 2
Kết thúc
Câu số 3
Trở về
Phương pháp nghiên cứu phả hệ giúp ta biết được điều gì?
Tính trạng đang nghiên cứu là trội hay lăn
Tính trạng đó do một hay nhiều gen quy định
Tính trạng đó có liên kết với giới tính hay không
Cả A, B và C
Câu số 1
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai
Trở về
Có phải trẻ đồng sinh thì cùng giới và giống hệt nhau?
Đúng như vậy
Chỉ những trẻ đồng sinh cùng trứng
Chỉ những trẻ đồng sinh khác trứng
Cả A, B và C đều sai
Câu số 2
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai
Trở về
Có phải những người đồng sinh thì hoàn toàn giống nhau về thể hình, đạo dức và trí tuệ không...?
Đúng như vậy, vì họ giống nhau về tính trạng
Không đúng, vì khác nhau về kiểu gen
Không đúng, vì còn phụ thuộc vào môi trường sống, học tập và rèn luyện
Cả A, B và C đều sai
Câu số 3
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai
VỀ NHÀ : Làm bài tập 1 và 2
Đọc tham khảo phần em có biết
Sưu tập ảnh về các bệnh và tật di truyền ở người.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Ở người có xẩy ra hiện tượng di truyền và biến dị không?
Việc ngiên cứu di truyến ở người gặp những khó khăn nào?
Cần sử dụng những phương pháp nào để nghiên cứu di truyền ở người?
Hãy nghiên cứu SGK, dựa vào các kiến thức của mình và tr¶ lêi c¸c c©u hái sau ?
- Sinh sản chậm (13-16 tuổi)
- Đẻ ít con trong 1 lần .
- Bộ NST lớn (2n=46),nhỏ, ít sai khác về HD và KT.
Không thể có điều kiện như nhau giữa các thế hệ .
Số con trong 1 GĐ ít( 1-2 con)
Thiếu sự ghi chép đầy đủ, chính xác những biểu hiện của các TT.
Không thể dùng các PP : Lai, gây ĐB, GPcận huyết.
Không có sự bình đẳng trong XH: Màu da, tôn giáo, giàu- nghèo…
I) Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu SGK và cho biết: Phả hệ là gì?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
Để theo dõi sự di truyền một số tính trạng qua các thế hệ, người ta dùng các ký hiệu :
: hai trạng thái đối lập nhau của cùng một tính trạng
Chỉ nam
Chỉ nữ
hay
Biểu thi sự kết hôn hay cặp vợ chồng
Ví dụ 1. Quan sát hình 28.1 (sgk).
Quy ước :
- Tính trạng màu mắt nâu:
hoặc
- Tính trạng màu mắt đen:
Qua 3 đời của hai gia đình khác nhau người ta lập được sơ đồ như sau:
+ Đời ông bà (P)
+ Đời con (F1)
+ Đời cháu (F2)
hoặc
Mắt đen và mắt nâu, tính trạng nào là trội? Vì sao?
Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không?
+ Đời ông bà (P)
+ Đời con (F1)
+ Đời cháu (F2)
Đời con (F1) toàn mắt nâu, chứng tỏ tính trạng mắt nâu là trội so với mắt đen.
- Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính vì: Màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ, nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
P
F1
Trả lời :
Sơ đồ phả hệ :
c. Ở đời F1 chỉ có nam giới bị mắc bệnh chứng tỏ gen mắc bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính.
Giới tính được quy định bởi cặp NST giới tính (23)
b. Bệnh máu khó đông do gen lặn
quy định vì chỉ xuất hiện ở con trai
Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
? Nếu quy ước gen a mắc bệnh; gen A không mắc bệnh, hãy viết sơ đồ lai cho trường hợp trên.
Trả lời
XAXa x XAY
XAXA ; XAY ; XAXa ; XaY
(Mắc bệnh)
Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
?. Nếu quy ước gen a mắc bệnh; gen A không mắc bệnh, hãy viết sơ đồ lai cho trường hợp trên.
Trả lời :
XAXa x XAY
XAXA ; XAY ; XAXa ; XaY
(Mắc bệnh)
II) Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Quan sát hai sơ đồ dưới đây:
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào tách nhau
Phôi
Sinh đôi cùng trứng
Sinh đôi khác trứng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào tách nhau
Phôi
Sinh đôi cùng trứng
Sinh đôi khác trứng
?1. Hai sơ đồ bên giống và khác nhau ở những điểm nào? (về số lượng trứng, tinh trùng; và hợp tử)
BẢNG KẾT QU SO SÁNH
- 1 trứng được thụ tinh tạo thành 1 hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẻ.
Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen hoàn toàn giống nhau,
luôn cùng giới.
- 2 trứng được thụ tinh bởi 2 tinh trùng khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành một cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểi gen khác nhau.
- Có thể cùng giới hoặc khác giới.
2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Từ kết quả trên hãy nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?
Kết luận:
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
Một số hình ảnh minh họa.
Sinh đôi cùng trứng
Sinh đôi khác trứng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu số 1
Câu số 2
Kết thúc
Câu số 3
Trở về
Phương pháp nghiên cứu phả hệ giúp ta biết được điều gì?
Tính trạng đang nghiên cứu là trội hay lăn
Tính trạng đó do một hay nhiều gen quy định
Tính trạng đó có liên kết với giới tính hay không
Cả A, B và C
Câu số 1
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai
Trở về
Có phải trẻ đồng sinh thì cùng giới và giống hệt nhau?
Đúng như vậy
Chỉ những trẻ đồng sinh cùng trứng
Chỉ những trẻ đồng sinh khác trứng
Cả A, B và C đều sai
Câu số 2
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai
Trở về
Có phải những người đồng sinh thì hoàn toàn giống nhau về thể hình, đạo dức và trí tuệ không...?
Đúng như vậy, vì họ giống nhau về tính trạng
Không đúng, vì khác nhau về kiểu gen
Không đúng, vì còn phụ thuộc vào môi trường sống, học tập và rèn luyện
Cả A, B và C đều sai
Câu số 3
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai
VỀ NHÀ : Làm bài tập 1 và 2
Đọc tham khảo phần em có biết
Sưu tập ảnh về các bệnh và tật di truyền ở người.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)