Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Chia sẻ bởi Bùi Hương |
Ngày 04/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỒNG SINH!
EM BIẾT GÌ VỀ HIỆN TƯỢNG NÀY?
Con người là một sinh vật, nhưng con người còn phải tuân theo qui luật xã hội. Vậy những tính trạng ở người sẽ di truyền như thế nào?
Có tuân theo các qui luật di truyền của sinh vật không?
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 29 – Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Bài 28 : Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu trên sinh vật để nghiên cứu di truyền người không?
Tại sao?
Ví dụ:
Bài 28 : Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người:
- Người sinh sản chậm, ít con.
- NST nhiều, nhỏ, ít sai khác, khó phân biệt.
- Con người có hệ thần kinh nhạy cảm, không thể áp dụng các phương pháp lai hoặc gây đột biến.
Do lí do xã hội:
+ Không thể thí nghiệm phép lai trên cơ thể người.
+ Sự không đồng đều trong phát triển cá thể do điều kiện xã hội không giống nhau.
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn như vậy nhưng con người vẫn có nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu di truyền người.
PHƯƠNG PHÁP THÍCH HỢP
- Nghiên cứu phả hệ.
-Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
I/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ:
Ghi nhớ các kí hiệu sau :
: Nam
Hai trạng thái đối lập nhau của của cùng một tính trạng
Sự kết hôn hay cặp vợ chồng
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
?
: Nữ
> <
a (có bà ngoại mắt nâu)
b (có bà nội mắt đen)
Em hãy quan sát, phn tích so đồ trên và cho biết:
- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội ? Vì sao?
- Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?
- Màu mắt nâu trội so với màu mắt đen. Vì nó thể hiện ngay ở đời F1
- Không liên quan đến giới tính.Vì trong hai gia đình được lập phả hệ để nghiên cứu di truyền màu mắt, ở F2 tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện ở cả nam và nữ, điều này chứng tỏ gen quy định tính trạng này không nằm trên NST giới tính mà nằm trên NST thường.
Hãy phân tích ví dụ 2 SGK, thảo luận nhóm!
- Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định vì bố mẹ không có biểu hiện tính trạng mắc bệnh
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao
- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
- Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính. Vì chỉ có con trai mới mắc bệnh.
Viết công thức di truyền giữa NST và gen: Bệnh máu khó đông
+Quy ước gen: A Không mắc bệnh
gen a Mắc bệnh
+Vì nam dễ mắc bệnh - NST X mang gen Đột biến gây bệnh
+Con trai mắc bệnh sẽ nhận 1 gen a trên NST X; của người mẹ
suy ra mẹ có kiểu gen: XA Xa (Không mắc bệnh)
Bố không mắc bệnh có kiểu gen: XAY
+Ta có sơ đồ lai:
P XAXa x XAY
Gp XA ; Xa XA ; Y
F1 1 X A X A :1 X A Y : 1 X a X A : 1 X a Y
3 không mắc bệnh : 1 mắc bệnh (con trai: XaY )
2. Mục đích.
Xác định gen
qui định tính trạng
Là trội hay lặn.
Nằm trên NST thường
hay NST giới tính.
Di truyền theo những
qui luật nào?
Với sự lỗ lực nghiên cứu tìm hiểu di truyền người
và đã thu được nhiều kết quả:
?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. Nhằm theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
3. Kết quả.
Đã xác định được sự di truyềncác tính trạng:
+Tính trạng trội: Mắt nâu,tóc quăn,môi dầy,mũi cong…
+Tính trạng lặn tương ứng: Mắt xanh, tóc thẳng, môi mỏng, mũi thẳng …
+ Tính trạng chiều cao do nhiều gen chi phối.
+ Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X, di truyền chéo.
+Tật dính ngón 2, 3, có túm lông ở tai do gen trên NST Y, di truyền thẳng.
II/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
?
a.Sinh đôi cùng trứng
b. Sinh đôi khác trứng
So sánh:
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
phôi
a.Sinh đôi cùng trứng
b. Sinh đôi khác trứng
Giống nhau :
Đều là quá trình thụ tinh để tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào để thành phôi
Khác nhau :
Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Khác kiểu gen. ? cùng giới hoặc khác giới.
Có cùng kiểu gen ? cùng giới.
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
KHÁC BIỆT CƠ BẢN
2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
II/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
1/ Trẻ đồng sinh
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. Nhằm theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
I/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ:
II/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
1/ Trẻ đồng sinh
Bài tập :
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1/Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?
a) Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ
b) Theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
c) Theo dõi sự di truyền các tính trạng trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
d) Cả a và c
3) Đồng sinh là trường hợp trong một lần sinh có bao nhiêu trẻ ra đời ?
a) 2 trẻ
b) 3 trẻ
c) 4 trẻ
d) 1 trẻ
e) Từ 2 trẻ trở lên
Hướng dẫn về nhà
1/ Baøi vöøa hoïc
Học bài theo vở ghi và SGK
-Phân biệt được phương pháp nghiên cứu phả hệ với phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Phân biệt đồng sinh cùnh trứng với đồng sinh khác trứng
-Vẽ hình 28.2 SGK vào vở
-Trả lời 2 câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết" SGK
2/ Bài sắp học :
Chuẩn bị bài : "Bệnh và tật di truyền ở người"
-Nguyên nhân gây ra bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh ở người.
-Nguyên nhân gây ra một số tật di truyền ở người
-Tìm hiểu biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người
- Sưu tầm tranh ảnh về bệnh, tật di truyền ở người
QUA CÁC VÍ DỤ TRÊN, HÃY CHO BIẾT:
PHẢ HỆ NHẰM MỤC ĐÍCH GÌ?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. Nhằm theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. Nhằm theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
I/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ:
1/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Hãy quan sát, phân tích sơ đồ hình 28.2a, b
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
phôi
a.Sinh đôi cùng trứng
b. Sinh đôi khác trứng
EM BIẾT GÌ VỀ HIỆN TƯỢNG NÀY?
Con người là một sinh vật, nhưng con người còn phải tuân theo qui luật xã hội. Vậy những tính trạng ở người sẽ di truyền như thế nào?
Có tuân theo các qui luật di truyền của sinh vật không?
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 29 – Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Bài 28 : Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu trên sinh vật để nghiên cứu di truyền người không?
Tại sao?
Ví dụ:
Bài 28 : Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người:
- Người sinh sản chậm, ít con.
- NST nhiều, nhỏ, ít sai khác, khó phân biệt.
- Con người có hệ thần kinh nhạy cảm, không thể áp dụng các phương pháp lai hoặc gây đột biến.
Do lí do xã hội:
+ Không thể thí nghiệm phép lai trên cơ thể người.
+ Sự không đồng đều trong phát triển cá thể do điều kiện xã hội không giống nhau.
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn như vậy nhưng con người vẫn có nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu di truyền người.
PHƯƠNG PHÁP THÍCH HỢP
- Nghiên cứu phả hệ.
-Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
I/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ:
Ghi nhớ các kí hiệu sau :
: Nam
Hai trạng thái đối lập nhau của của cùng một tính trạng
Sự kết hôn hay cặp vợ chồng
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
?
: Nữ
> <
a (có bà ngoại mắt nâu)
b (có bà nội mắt đen)
Em hãy quan sát, phn tích so đồ trên và cho biết:
- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội ? Vì sao?
- Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?
- Màu mắt nâu trội so với màu mắt đen. Vì nó thể hiện ngay ở đời F1
- Không liên quan đến giới tính.Vì trong hai gia đình được lập phả hệ để nghiên cứu di truyền màu mắt, ở F2 tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện ở cả nam và nữ, điều này chứng tỏ gen quy định tính trạng này không nằm trên NST giới tính mà nằm trên NST thường.
Hãy phân tích ví dụ 2 SGK, thảo luận nhóm!
- Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định vì bố mẹ không có biểu hiện tính trạng mắc bệnh
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao
- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
- Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính. Vì chỉ có con trai mới mắc bệnh.
Viết công thức di truyền giữa NST và gen: Bệnh máu khó đông
+Quy ước gen: A Không mắc bệnh
gen a Mắc bệnh
+Vì nam dễ mắc bệnh - NST X mang gen Đột biến gây bệnh
+Con trai mắc bệnh sẽ nhận 1 gen a trên NST X; của người mẹ
suy ra mẹ có kiểu gen: XA Xa (Không mắc bệnh)
Bố không mắc bệnh có kiểu gen: XAY
+Ta có sơ đồ lai:
P XAXa x XAY
Gp XA ; Xa XA ; Y
F1 1 X A X A :1 X A Y : 1 X a X A : 1 X a Y
3 không mắc bệnh : 1 mắc bệnh (con trai: XaY )
2. Mục đích.
Xác định gen
qui định tính trạng
Là trội hay lặn.
Nằm trên NST thường
hay NST giới tính.
Di truyền theo những
qui luật nào?
Với sự lỗ lực nghiên cứu tìm hiểu di truyền người
và đã thu được nhiều kết quả:
?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. Nhằm theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
3. Kết quả.
Đã xác định được sự di truyềncác tính trạng:
+Tính trạng trội: Mắt nâu,tóc quăn,môi dầy,mũi cong…
+Tính trạng lặn tương ứng: Mắt xanh, tóc thẳng, môi mỏng, mũi thẳng …
+ Tính trạng chiều cao do nhiều gen chi phối.
+ Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X, di truyền chéo.
+Tật dính ngón 2, 3, có túm lông ở tai do gen trên NST Y, di truyền thẳng.
II/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
?
a.Sinh đôi cùng trứng
b. Sinh đôi khác trứng
So sánh:
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
phôi
a.Sinh đôi cùng trứng
b. Sinh đôi khác trứng
Giống nhau :
Đều là quá trình thụ tinh để tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào để thành phôi
Khác nhau :
Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Khác kiểu gen. ? cùng giới hoặc khác giới.
Có cùng kiểu gen ? cùng giới.
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
KHÁC BIỆT CƠ BẢN
2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
II/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
1/ Trẻ đồng sinh
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. Nhằm theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
I/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ:
II/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
1/ Trẻ đồng sinh
Bài tập :
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1/Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?
a) Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ
b) Theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
c) Theo dõi sự di truyền các tính trạng trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
d) Cả a và c
3) Đồng sinh là trường hợp trong một lần sinh có bao nhiêu trẻ ra đời ?
a) 2 trẻ
b) 3 trẻ
c) 4 trẻ
d) 1 trẻ
e) Từ 2 trẻ trở lên
Hướng dẫn về nhà
1/ Baøi vöøa hoïc
Học bài theo vở ghi và SGK
-Phân biệt được phương pháp nghiên cứu phả hệ với phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Phân biệt đồng sinh cùnh trứng với đồng sinh khác trứng
-Vẽ hình 28.2 SGK vào vở
-Trả lời 2 câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết" SGK
2/ Bài sắp học :
Chuẩn bị bài : "Bệnh và tật di truyền ở người"
-Nguyên nhân gây ra bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh ở người.
-Nguyên nhân gây ra một số tật di truyền ở người
-Tìm hiểu biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người
- Sưu tầm tranh ảnh về bệnh, tật di truyền ở người
QUA CÁC VÍ DỤ TRÊN, HÃY CHO BIẾT:
PHẢ HỆ NHẰM MỤC ĐÍCH GÌ?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. Nhằm theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. Nhằm theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
I/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ:
1/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Hãy quan sát, phân tích sơ đồ hình 28.2a, b
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
phôi
a.Sinh đôi cùng trứng
b. Sinh đôi khác trứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)