Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Chia sẻ bởi Lo Duong |
Ngày 04/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô và các em
Giáo án: Sinh học 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nêu ảnh hưởng của môi trường đến một số tính trạng về số lượng và chất lượng?
- Các tính trạng về số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
- Các tính trạng về chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít phụ thuộc vào môi trường.
Con người cũng là một sinh vật, nhưng con người phải tuân theo quy luật về xã hội, vậy những tính trạng ở người di truyền như thế nào? Có tuân theo các quy luật di truyền hay không ?
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
Có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu trên sinh vât (lai, gây đột biến) để nghiên cứu di truyền người không? Vì sao?
Ví dụ:
Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người:
- Con người sinh sản muộn và đẻ ít con
- Vì lí do xã hội nên không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn như vậy nhưng con người vẫn có nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu di truyền người.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
Thế nào là phả hệ ?
- Phả là sự ghi chép; Hệ là các thế hệ; Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
Để theo dõ sự di truyền các tính trạng qua các thế hệ người ta dùng các kí hiệu:
Chỉ nam
Chỉ nữ
- Nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm bàn: Giải thích các kí hiệu sau
Chỉ nam
Chỉ nữ
Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trang
}
Biểu thị sự kết hôn ( Vợ chồng)
? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng ?
- Vì mỗi tính trạng có 2 trạng thái đối lập nên sẽ cho 4 kiểu tổ hợp (4 kí hiệu chỉ sự kết hôn)
- Nghiên cứu Ví dụ 1, 2 SGK - Thảo luận nhóm 7 phút
- Nhóm 1,2 thảo luận Ví dụ 1
- Nhóm 3,4 thảo luận Ví dụ 2
Ví dụ 1:
Sơ đồ phả hệ của hai gia đình a ( bà ngoại có mắt nâu); b (ông nội có mắt nâu)
? Mắt nâu và mắt đen,màu mắt nào thể hiện cả đời ông bà, đời con F1 và đời cháu F2, từ dó cho biết màu mắt nào là trội ? Vì sao?
? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không ? Vì sao?
- Đời con F1 toàn mắt nâu, con trai và con gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu các cháu mắt nâu hoặc đen. Từ kết quả trên chứng tỏ mắt nâu là trội vì có hiện tượng phân li
- Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan đến giới tính vì màu mắt nâu và đen đều có cả nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường
Ví dụ 2
Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai ( ). Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên từ P đến F1
? Bệnh máu khó đông do gen trội hay lặn quy định ?
? Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không? Vì sao?
- Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam gen nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y
P
F1
Ví dụ 2
P
F1
* Sơ đồ minh hoạ
Quy ước: Gen A : Không mắc bệnh
Gen a : Mắc bệnh
P: XAXa x XAY
GP: XA ; Xa ; XA ; Y
F1: XAXA ; XAXa ; XAY (Không mắc bệnh)
XaY: (Mắc bệnh)
Từ Ví dụ 1, 2 Cho biết:
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì?
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phưong pháp theo dõi sự di truyền của tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do một gen hay nhiều gen quy định có liên quan đến giới tính hay không.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phưong pháp theo dõi sự di truyền của tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do một gen hay nhiều gen quy định có liên quan đến giới tính hay không.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
? Thế nào là trẻ đồng sinh ?
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng trứng
- Đồng sinh khác trứng
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
- Quan sát hình trên thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành bảng sau: ? So sánh sự khác nhau giữa đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng ?
Một trứng thụ tinh với 1 tinh trùng thành 1 hợp tử
Hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng thành 2 hợp tử
Giống nhau
Khác nhau
Giống nhau
Khác nhau
Cùng giới
Cùng giới hoặc khác giới
- Nghiên cứu thông tin SGK- 80 trả lời câu hỏi:
? Nêu ý nhĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- Giúp hiểu rõ vai trò của kiểu gen, môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu được sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng .
Ví dụ: Hai anh em sinh đôi Phú và Cường là ví dụ về ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
- Tính trạng chất lượng: Mái tóc đen, mũi dọc dừa, mắt đen không chịu tác động của môi trương.
- Tính trạng về số lượng: nước da, chiều cao, cân năng chịu ảnh hưởng của môi trường.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng trứng: trẻ sinh ra từ một trứng thụ tinh với 1 tinh trùng
- Đồng sinh khác trứng: trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau.
Ý nghĩa: - Giúp hiểu rõ vai trò của kiểu gen, môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu được sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng .
Củng cố
Phương pháp nghiên cứu
Di truyền người
Nghiên cứu phả hệ
(Là bản ghi chép các thế hệ )
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
(Là trẻ cùng được sinh ra một lần)
Mục đích :
Để xác định đặc
điểm di truyền
Phương pháp:
Nghiên cứu qua
nhiều thế hệ
Đồng sinh
cùng trứng:
sinh ra từ
một trứng
thụ tinh
với một
tinh trùng
Đồng sinh
khác trứng:
sinh ra từ
các trứng
khác nhau
Ý nghĩa:
Hiểu vai trò
của gen,
môi trường
tới các tính
trạng
Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết”
Nghiên cứu bài: Bệnh và tật di truyền ở người
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
Giáo án: Sinh học 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nêu ảnh hưởng của môi trường đến một số tính trạng về số lượng và chất lượng?
- Các tính trạng về số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
- Các tính trạng về chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít phụ thuộc vào môi trường.
Con người cũng là một sinh vật, nhưng con người phải tuân theo quy luật về xã hội, vậy những tính trạng ở người di truyền như thế nào? Có tuân theo các quy luật di truyền hay không ?
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
Có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu trên sinh vât (lai, gây đột biến) để nghiên cứu di truyền người không? Vì sao?
Ví dụ:
Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người:
- Con người sinh sản muộn và đẻ ít con
- Vì lí do xã hội nên không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn như vậy nhưng con người vẫn có nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu di truyền người.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
Thế nào là phả hệ ?
- Phả là sự ghi chép; Hệ là các thế hệ; Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
Để theo dõ sự di truyền các tính trạng qua các thế hệ người ta dùng các kí hiệu:
Chỉ nam
Chỉ nữ
- Nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm bàn: Giải thích các kí hiệu sau
Chỉ nam
Chỉ nữ
Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trang
}
Biểu thị sự kết hôn ( Vợ chồng)
? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng ?
- Vì mỗi tính trạng có 2 trạng thái đối lập nên sẽ cho 4 kiểu tổ hợp (4 kí hiệu chỉ sự kết hôn)
- Nghiên cứu Ví dụ 1, 2 SGK - Thảo luận nhóm 7 phút
- Nhóm 1,2 thảo luận Ví dụ 1
- Nhóm 3,4 thảo luận Ví dụ 2
Ví dụ 1:
Sơ đồ phả hệ của hai gia đình a ( bà ngoại có mắt nâu); b (ông nội có mắt nâu)
? Mắt nâu và mắt đen,màu mắt nào thể hiện cả đời ông bà, đời con F1 và đời cháu F2, từ dó cho biết màu mắt nào là trội ? Vì sao?
? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không ? Vì sao?
- Đời con F1 toàn mắt nâu, con trai và con gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu các cháu mắt nâu hoặc đen. Từ kết quả trên chứng tỏ mắt nâu là trội vì có hiện tượng phân li
- Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan đến giới tính vì màu mắt nâu và đen đều có cả nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường
Ví dụ 2
Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai ( ). Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên từ P đến F1
? Bệnh máu khó đông do gen trội hay lặn quy định ?
? Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không? Vì sao?
- Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam gen nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y
P
F1
Ví dụ 2
P
F1
* Sơ đồ minh hoạ
Quy ước: Gen A : Không mắc bệnh
Gen a : Mắc bệnh
P: XAXa x XAY
GP: XA ; Xa ; XA ; Y
F1: XAXA ; XAXa ; XAY (Không mắc bệnh)
XaY: (Mắc bệnh)
Từ Ví dụ 1, 2 Cho biết:
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì?
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phưong pháp theo dõi sự di truyền của tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do một gen hay nhiều gen quy định có liên quan đến giới tính hay không.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phưong pháp theo dõi sự di truyền của tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do một gen hay nhiều gen quy định có liên quan đến giới tính hay không.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
? Thế nào là trẻ đồng sinh ?
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng trứng
- Đồng sinh khác trứng
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
- Quan sát hình trên thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành bảng sau: ? So sánh sự khác nhau giữa đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng ?
Một trứng thụ tinh với 1 tinh trùng thành 1 hợp tử
Hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng thành 2 hợp tử
Giống nhau
Khác nhau
Giống nhau
Khác nhau
Cùng giới
Cùng giới hoặc khác giới
- Nghiên cứu thông tin SGK- 80 trả lời câu hỏi:
? Nêu ý nhĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- Giúp hiểu rõ vai trò của kiểu gen, môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu được sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng .
Ví dụ: Hai anh em sinh đôi Phú và Cường là ví dụ về ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
- Tính trạng chất lượng: Mái tóc đen, mũi dọc dừa, mắt đen không chịu tác động của môi trương.
- Tính trạng về số lượng: nước da, chiều cao, cân năng chịu ảnh hưởng của môi trường.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 30: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ
2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng trứng: trẻ sinh ra từ một trứng thụ tinh với 1 tinh trùng
- Đồng sinh khác trứng: trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau.
Ý nghĩa: - Giúp hiểu rõ vai trò của kiểu gen, môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu được sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng .
Củng cố
Phương pháp nghiên cứu
Di truyền người
Nghiên cứu phả hệ
(Là bản ghi chép các thế hệ )
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
(Là trẻ cùng được sinh ra một lần)
Mục đích :
Để xác định đặc
điểm di truyền
Phương pháp:
Nghiên cứu qua
nhiều thế hệ
Đồng sinh
cùng trứng:
sinh ra từ
một trứng
thụ tinh
với một
tinh trùng
Đồng sinh
khác trứng:
sinh ra từ
các trứng
khác nhau
Ý nghĩa:
Hiểu vai trò
của gen,
môi trường
tới các tính
trạng
Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết”
Nghiên cứu bài: Bệnh và tật di truyền ở người
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lo Duong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)