Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thủy | Ngày 04/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Em hãy quan sát, ph�n tích so dồ trên và cho biết:
- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội ? Vì sao?
- Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?
Đời ông bà (P)
Đời con (F1)
Đời cháu (F2)
Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
M?t n�u l� tính tr?ng tr?i vì ? d?i lai F1 b? m? d?u m?t n�u sinh ra con m?t n�u v� m?t den
Trong c? 3 th? h? ? 2 gia dình t? l? nam m?t n�u, m?t den v� n? m?t n�u, m?t den l� ngang nhau, n�n gen quy d?nh tính tr?ng m�u m?t n?m tr�n NST thu?ng, di truy?n khơng li�n quan d?n gi?i tính.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định vì bố mẹ không mắc bệnh sinh ra con m?c b?nh
2. Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không?Tại sao ?
1. Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
- Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính.
Vì chỉ có con trai mới mắc bệnh.
Ví dụ 2: Bệnh máu khó đông do 1 gen quy định.
Người vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai ( ).
L?p so d? ph? h?:
P :
F1 :
Đã xác định được sự di truyền các tính trạng:
+Tính trạng trội: Mắt nâu,tóc quăn,môi dầy,mũi cong…
+Tính trạng lặn tương ứng: Mắt xanh, tóc thẳng, môi mỏng, mũi thẳng …
+ Tính trạng chiều cao do nhiều gen chi phối.
+ Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X, di truyền chéo.
+Tật dính ngón 2, 3, có túm lông ở tai do gen trên NST Y, di truyền thẳng.
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
tr? d?ng sinh
S? hình th�nh tr? d?ng sinh c�ng tr?ng
S? hình th�nh tr? d?ng sinh kh�c tr?ng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
tr? d?ng sinh
S? hình th�nh tr? d?ng sinh c�ng tr?ng
S? hình th�nh tr? d?ng sinh c�ng tr?ng
Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng
1. Số trứng và số tinh trùng tham gia thụ tinh
Trẻ đồng sinh
cùng trứng
Trẻ đồng sinh
khác trứng
2. Số hợp tử
3. Số phôi bào
4. Kiểu gen
5. Kiểu hình
6. Giới tính
Có 1 trứng và 1 tinh trùng tham gia thụ tinh
Có 2 trứng và 2 tinh trùng tham gia thụ tinh
1 hợp tử tạo thành
2 hợp tử tạo thành
Có 2 phôi bào
Có 2 phôi bào
Có kiểu gen giống nhau
Có kiểu gen khác nhau
Giống nhau
Khác nhau như 2 anh em ruột ở các lần sinh khác nhau.
Luôn cùng giới tính
Ngẫu nhiên cùng giới tính hoặc khác giới
Đặc điểm phân biệt
Hai đứa trẻ cùng trong một bọc ối
Hai đứa trẻ trong hai bọc ối
ĐỒNG SINH KHÁC TRỨNG
ĐỒNG SINH CÙNG TRỨNG
Đồng sinh cùng trứng
Sinh đôi cùng trứng
Hình ảnh trẻ sinh đôi cùng trứng dính nhau
Sinh đôi khác trứng
Sinh tư
Sinh sáu
Sinh tám
Sinh ba
Miền nam
Miền Bắc
Hai anh em giống nhau như hai giọt nước, đều có mái tóc đen và hơi quăn, mũi dọc dừa, mắt đen.
Họ khác nhau ở ba điểm rất rõ rệt: Phú có nước da rám nắng, cao hơn khoảng 10cm và nói giọng miền Nam, còn Cường có da trắng, nói giọng miền Bắc.
=> Các tính trạng màu da, hình dạng tóc,nhóm máu . phụ thuộc vào chủ yếu kiểu gen ít phụ thuộc vào môi trường.
=> Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ, thể trọng, .phụ thuộc chủ yếu vào môi trường sống.
Bài tập :
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1/Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?
a) Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ
b) Theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
c) Theo dõi sự di truyền các tính trạng trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
d) Cả a và c
3) Đồng sinh là trường hợp trong một lần sinh có bao nhiêu trẻ ra đời ?
a) 2 trẻ
b) 3 trẻ
c) 4 trẻ
d) 1 trẻ
e) Từ 2 trẻ trở lên
1.Tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn? Vì sao?
2.Gen kiểm tra tính trạng đó nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? Vì sao?
Bài tập: Theo dõi sự di truyền của tóc quăn và tóc thẳng trong một gia đình, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:
Tóc thẳng
Tóc quăn
P:
F1:
F2:
Hướng dẫn về nhà
1/ Baøi vöøa hoïc
Học bài theo vở ghi và SGK
-Phân biệt được phương pháp nghiên cứu phả hệ với phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Phân biệt đồng sinh cùnh trứng với đồng sinh khác trứng
-Vẽ hình 28.2 SGK vào vở
-Trả lời 2 câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết" SGK
2/ Bài sắp học :
Chuẩn bị bài : "Bệnh và tật di truy n ở người"
-Nguyên nhân gây ra bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh ở người.
-Nguyên nhân gây ra một số tật di truyền ở người
-Tìm hiểu biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người
- Sưu tầm tranh ảnh về bệnh, tật di truyền ở người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)