Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Chia sẻ bởi Trần Thị Hiền |
Ngày 04/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ HOA
Trường THCS Quỳnh Nguyên
Năm học: 2013 - 2014
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ HỘI GIẢNG MÔN SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Di truyền học nghiên cứu những vấn đề gì? Nêu vai trò của di truyền học?
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
- Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại, là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học…
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Nghiên cứu tế bào
Một số phương pháp khác: nghiên cứu quần thể, nghiên cứu phân tử…
Nam
Nữ
Kết hôn
Cùng trạng thái
Khác trạng thái
Nam da đen
Nam da trắng
Nữ da trắng
Nữ da đen
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Ví dụ 1: Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt (nâu: hoặc và đen: hoặc ) qua 3 đời của hai gia đình khác nhau, người ta lập được hai sơ đồ phả hệ như sau:
Hình 28.1.Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
a.(Có bà ngoại mắt nâu) và b (có ông nội mắt nâu)
a
b
Đời ông bà (P)
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Đời con (F1)
Đời cháu (F2)
Ví dụ 1: Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt (nâu: hoặc và đen: hoặc ) qua 3 đời của hai gia đình khác nhau, người ta lập được hai sơ đồ phả hệ như sau:
Hình 28.1.Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
a.(Có bà ngoại mắt nâu) và b (có ông nội mắt nâu)
a
b
Đời ông bà (P)
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Đời con (F1)
Đời cháu (F2)
* Nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định được đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
Ví dụ 2: Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh lấy chồng không mắc bệnh , sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai
P
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Sơ đồ phả hệ:
F1
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Gen a : mắc bệnh, gen A : không mắc bệnh
- Ở nam có 2 kiểu gen :
+ XAY: bình thường
+ XaY: bệnh máu khó đông
- Ở nữ có 3 kiểu gen:
+ XAXA và XAXa: bình thường + XaXa: bệnh máu khó đông
- Xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn
- Tính trạng do một gen hay nhiều gen quy định
- Gen nằm trên NST thường hay nằm trên NST giới tính
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
*Nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định được đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Hình 28.2. Sơ đồ sự hình thành trẻ đồng sinh
a. Sinh đôi cùng trứng; b. Sinh đôi khác trứng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào tách nhau
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Phôi
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Sơ đồ sự hình thành trẻ đồng sinh: Sinh đôi cùng trứng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào tách nhau
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Phôi
Trẻ sinh đôi cùng trứng dính nhau
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?
Giống nhau nhiều
Giống nhau ít
1hợp tử
2 hoặc nhiều hợp tử
Cùng kiểu gen
Khác kiểu gen
Cùng giới tính
Cùng hoặc khác giới tính
- Trẻ đồng sinh cùng trứng: được sinh ra từ1 hợp tử có cùng kiểu gen nên có cùng giới tính
- Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ các hợp tử khác nhau do vậy khác nhau về kiểu gen nên có thể có cùng hoặc khác giới tính
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Trường hợp hai anh em trai sinh đôi Phú và Cường là một ví dụ về ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Bố và mẹ của hai em đều là bộ đội, hi sinh năm 1975, lúc hai em mới được 2 tháng tuổi. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, một người bạn chiến đấu của bố đã đón em Phú về nuôi dạy tại thành phố Hồ Chí Minh. Phú đã tốt nghiệp trường Đại học Thể dục thể thao, hiện là huấn luyện viên điền kinh. Cường được người bạn chiến đấu của mẹ đón về nuôi dạy ở Hà Nội. Cường đã tốt nghiệp trường Đại học Tài chính, nay là kế toán trưởng ở một công ti. Hai anh em giống nhau như hai giọt nước, đều có mái tóc đen và hơi quăn, mũi dọc dừa, mắt đen. Họ khác nhau ở ba điểm rất rõ rệt: Phú có nước da rám nắng, cao hơn khoảng 10cm và nói giọng miền Nam, còn Cường có da trắng, nói giọng miền Bắc.
- Trẻ đồng sinh cùng trứng: được sinh ra từ1 hợp tử có cùng kiểu gen nên có cùng giới tính
- Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ các hợp tử khác nhau nên có thể cùng hoặc khác kiểu gen. Vì vậy trẻ có thể cùng hoặc khác giới tính
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
BÀI TẬP:
Câu 1: Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Phương pháp lai phân tích
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào
Câu 2: Tìm câu phát biểu sai:
A. Các trẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ hợp tử do một trứng thụ tinh với một tinh trùng
B. Các trẻ đồng sinh khác trứng có vật chất di truyền tương tự như các anh chị em sinh ra trong những lần sinh khác nhau của bố mẹ
C. Các trẻ đồng sinh cùng trứng có thể cùng giới, có thể khác giới
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- HỌC BÀI, ÔN LẠI BÀI ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST(ĐỘT BIẾN THỂ DỊ BỘI)
- TÌM HIỂU CÁC BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
- LÀM BÀI TẬP:
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh ra một người con trai bình thường và một con gái bạch tạng. Cậu con trai này lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh được một con gái bình thường và một con trai bạch tạng.
a. Lập sơ đồ phả hệ của gia đình nói trên.
b. Tìm kiểu gen của những người trong gia đình nói trên.
Chúc các em học giỏi
Kính chúc sức khỏe quý thầy cô
Trân trọng kính chào
Trường THCS Quỳnh Nguyên
Năm học: 2013 - 2014
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ HỘI GIẢNG MÔN SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Di truyền học nghiên cứu những vấn đề gì? Nêu vai trò của di truyền học?
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
- Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại, là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học…
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Nghiên cứu tế bào
Một số phương pháp khác: nghiên cứu quần thể, nghiên cứu phân tử…
Nam
Nữ
Kết hôn
Cùng trạng thái
Khác trạng thái
Nam da đen
Nam da trắng
Nữ da trắng
Nữ da đen
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Ví dụ 1: Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt (nâu: hoặc và đen: hoặc ) qua 3 đời của hai gia đình khác nhau, người ta lập được hai sơ đồ phả hệ như sau:
Hình 28.1.Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
a.(Có bà ngoại mắt nâu) và b (có ông nội mắt nâu)
a
b
Đời ông bà (P)
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Đời con (F1)
Đời cháu (F2)
Ví dụ 1: Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt (nâu: hoặc và đen: hoặc ) qua 3 đời của hai gia đình khác nhau, người ta lập được hai sơ đồ phả hệ như sau:
Hình 28.1.Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
a.(Có bà ngoại mắt nâu) và b (có ông nội mắt nâu)
a
b
Đời ông bà (P)
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Đời con (F1)
Đời cháu (F2)
* Nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định được đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
Ví dụ 2: Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh lấy chồng không mắc bệnh , sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai
P
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
Sơ đồ phả hệ:
F1
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Gen a : mắc bệnh, gen A : không mắc bệnh
- Ở nam có 2 kiểu gen :
+ XAY: bình thường
+ XaY: bệnh máu khó đông
- Ở nữ có 3 kiểu gen:
+ XAXA và XAXa: bình thường + XaXa: bệnh máu khó đông
- Xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn
- Tính trạng do một gen hay nhiều gen quy định
- Gen nằm trên NST thường hay nằm trên NST giới tính
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
*Nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định được đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Hình 28.2. Sơ đồ sự hình thành trẻ đồng sinh
a. Sinh đôi cùng trứng; b. Sinh đôi khác trứng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào tách nhau
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Phôi
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Sơ đồ sự hình thành trẻ đồng sinh: Sinh đôi cùng trứng
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào tách nhau
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Phôi
Trẻ sinh đôi cùng trứng dính nhau
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?
Giống nhau nhiều
Giống nhau ít
1hợp tử
2 hoặc nhiều hợp tử
Cùng kiểu gen
Khác kiểu gen
Cùng giới tính
Cùng hoặc khác giới tính
- Trẻ đồng sinh cùng trứng: được sinh ra từ1 hợp tử có cùng kiểu gen nên có cùng giới tính
- Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ các hợp tử khác nhau do vậy khác nhau về kiểu gen nên có thể có cùng hoặc khác giới tính
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Trường hợp hai anh em trai sinh đôi Phú và Cường là một ví dụ về ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Bố và mẹ của hai em đều là bộ đội, hi sinh năm 1975, lúc hai em mới được 2 tháng tuổi. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, một người bạn chiến đấu của bố đã đón em Phú về nuôi dạy tại thành phố Hồ Chí Minh. Phú đã tốt nghiệp trường Đại học Thể dục thể thao, hiện là huấn luyện viên điền kinh. Cường được người bạn chiến đấu của mẹ đón về nuôi dạy ở Hà Nội. Cường đã tốt nghiệp trường Đại học Tài chính, nay là kế toán trưởng ở một công ti. Hai anh em giống nhau như hai giọt nước, đều có mái tóc đen và hơi quăn, mũi dọc dừa, mắt đen. Họ khác nhau ở ba điểm rất rõ rệt: Phú có nước da rám nắng, cao hơn khoảng 10cm và nói giọng miền Nam, còn Cường có da trắng, nói giọng miền Bắc.
- Trẻ đồng sinh cùng trứng: được sinh ra từ1 hợp tử có cùng kiểu gen nên có cùng giới tính
- Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ các hợp tử khác nhau nên có thể cùng hoặc khác kiểu gen. Vì vậy trẻ có thể cùng hoặc khác giới tính
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội
II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
BÀI TẬP:
Câu 1: Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Phương pháp lai phân tích
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào
Câu 2: Tìm câu phát biểu sai:
A. Các trẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ hợp tử do một trứng thụ tinh với một tinh trùng
B. Các trẻ đồng sinh khác trứng có vật chất di truyền tương tự như các anh chị em sinh ra trong những lần sinh khác nhau của bố mẹ
C. Các trẻ đồng sinh cùng trứng có thể cùng giới, có thể khác giới
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- HỌC BÀI, ÔN LẠI BÀI ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST(ĐỘT BIẾN THỂ DỊ BỘI)
- TÌM HIỂU CÁC BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
- LÀM BÀI TẬP:
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh ra một người con trai bình thường và một con gái bạch tạng. Cậu con trai này lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh được một con gái bình thường và một con trai bạch tạng.
a. Lập sơ đồ phả hệ của gia đình nói trên.
b. Tìm kiểu gen của những người trong gia đình nói trên.
Chúc các em học giỏi
Kính chúc sức khỏe quý thầy cô
Trân trọng kính chào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)