Bài 28. Liệt kê
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Nhung |
Ngày 28/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Liệt kê thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 7
NGỮ VĂN TIẾT 114:
LIỆT KÊ
I. Thế nào là phép liệt kê ?
1.Ví dụ :
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà,nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc,quản bút, tăm bông trong mà thích mắt.(…)Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm.
2. Tìm hiểu
- Cấu tạo: Kết cấu tương tự nhau
-Ý nghĩa: Cùng miêu tả những sự vật xa xỉ, đắt tiền, bày biện xoay quanh quan lớn .
- Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
3. GHI NHỚ:
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diển tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
Đọc ví dụ:
- Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập.
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
(Hồ Chí Minh)
II. Các kiểu liệt kê :
1.Ví dụ 1:
b. Tìm hiểu:
- Câu a: Liệt kê theo trình tự sự việc, không theo từng cặp.
- Câu b: Liệt kê theo từng cặp
2. Ví dụ 2:
a, Đọc ví dụ:
Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
- Tiếng việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc Quốc gia.
b. Tìm hiểu:
- Câu a: Có thể thay đổi các bộ phận liệt kê (tre, nứa, trúc, mai, vầu) ý nghĩa của câu không thay đổi.
- Câu b: Không thay đổi các bộ phận liệt kê được sắp xếp theo mức độ tăng tiến về ý nghĩa.
3. Ghi nhớ:
- Xét theo cấu tạo có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
- Xét theo ý nghĩa có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến.
III. Bài tập:
Bài 1: Chỉ ra phép liệt kê trong văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
Sức mạnh của tinh thần yêu nước.
Lòng tự hào về những trang lịch sử vẽ vang qua tấm gương những vị anh hùng dân tộc.
Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam đứng lên đánh pháp.
Bài 2: Phép liệt kê trong đoạn trích
a. Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li kéo xe tay phóng cật lực, đôi bàn chân trần giẫm lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng; những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm; những xâu lạp xường lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn một chú khách trông ra giữa trời; một viên quan uể oải bước qua, tay phe phẩy quạt, ngực đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ thập.
b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt , lửa nung.
Bài 3:
Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê
NGỮ VĂN TIẾT 114:
LIỆT KÊ
I. Thế nào là phép liệt kê ?
1.Ví dụ :
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà,nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc,quản bút, tăm bông trong mà thích mắt.(…)Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm.
2. Tìm hiểu
- Cấu tạo: Kết cấu tương tự nhau
-Ý nghĩa: Cùng miêu tả những sự vật xa xỉ, đắt tiền, bày biện xoay quanh quan lớn .
- Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
3. GHI NHỚ:
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diển tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
Đọc ví dụ:
- Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập.
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
(Hồ Chí Minh)
II. Các kiểu liệt kê :
1.Ví dụ 1:
b. Tìm hiểu:
- Câu a: Liệt kê theo trình tự sự việc, không theo từng cặp.
- Câu b: Liệt kê theo từng cặp
2. Ví dụ 2:
a, Đọc ví dụ:
Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
- Tiếng việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc Quốc gia.
b. Tìm hiểu:
- Câu a: Có thể thay đổi các bộ phận liệt kê (tre, nứa, trúc, mai, vầu) ý nghĩa của câu không thay đổi.
- Câu b: Không thay đổi các bộ phận liệt kê được sắp xếp theo mức độ tăng tiến về ý nghĩa.
3. Ghi nhớ:
- Xét theo cấu tạo có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
- Xét theo ý nghĩa có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến.
III. Bài tập:
Bài 1: Chỉ ra phép liệt kê trong văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
Sức mạnh của tinh thần yêu nước.
Lòng tự hào về những trang lịch sử vẽ vang qua tấm gương những vị anh hùng dân tộc.
Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam đứng lên đánh pháp.
Bài 2: Phép liệt kê trong đoạn trích
a. Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li kéo xe tay phóng cật lực, đôi bàn chân trần giẫm lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng; những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm; những xâu lạp xường lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn một chú khách trông ra giữa trời; một viên quan uể oải bước qua, tay phe phẩy quạt, ngực đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ thập.
b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt , lửa nung.
Bài 3:
Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)