Bài 28. Liệt kê
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Nhung |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Liệt kê thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ki?m tra băi cu:
-Th? năo lă dng c?m ch? v? d? m? r?ng cđu ?
Bài ca dao:
Cưới nàng anh toan dẫn voi
Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn.
Dẫn trâu sợ họ máu hàn
Dẫn bò sợ họ nhà nàng co gân.
Miễn là có thú bốn chân
Dẫn con chuột béo mời dân mời làng.
TIẾT 114
I. Thế nào là phép liệt kê ?
1.Ví dụ :
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà,nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc,quản bút, tăm bông trong mà thích mắt.(…)Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm.
I. Thế nào là phép liệt kê ?
1.Ví dụ :
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trong mà thích mắt.(…)Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm.
2. Nhận xét:
- Cấu tạo: Kết cấu tương tự nhau, nêu ra hàng loạt sự việc nối tiếp nhau.
-Ý nghĩa: Cùng miêu tả những sự vật xa xỉ, đắt tiền, bày biện xoay quanh quan lớn.
- Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
3. GHI NHỚ:
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
Đọc ví dụ:
- Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập.
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
(Hồ Chí Minh)
II. Các kiểu liệt kê :
1.Ví dụ 1:
b. Nhận xét :
- Câu a: Liệt kê theo trình tự sự việc, không theo từng cặp.
- Câu b: Liệt kê theo từng cặp
2. Ví dụ 2:
a, Ví dụ:
Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
- Tiếng việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc Quốc gia.
b. Nhận xét:
- Câu a: Có thể thay đổi các bộ phận liệt kê (tre, nứa, trúc, mai, vầu) ý nghĩa của câu không thay đổi.
- Câu b: Không thay đổi các bộ phận liệt kê được sắp xếp theo mức độ tăng tiến về ý nghĩa.
3. Ghi nhớ:
- Xét theo cấu tạo có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
- Xét theo ý nghĩa có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến.
Các kiểu liệt kê
Xét theo cấu tạo
Xét theo ý nghĩa
III. Bài tập:
Bài 1: Trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, để chứng minh luận điểm “Yêu nước là một truyền thống quý báu của ta”, Chủ tích Hồ Chí Minh nhiều lần đã sử dụng phép liệt kê. Em hãy chỉ ra những phép liệt kê ấy?
Bài 2: Phép liệt kê trong đoạn trích
a. Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li kéo xe tay phóng cật lực, đôi bàn chân trần giẫm lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng; những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm; những xâu lạp xường lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn một chú khách trông ra giữa trời; một viên quan uể oải bước qua, tay phe phẩy quạt, ngực đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ thập.
b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt , lửa nung.
Bài 3:
Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê
-Th? năo lă dng c?m ch? v? d? m? r?ng cđu ?
Bài ca dao:
Cưới nàng anh toan dẫn voi
Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn.
Dẫn trâu sợ họ máu hàn
Dẫn bò sợ họ nhà nàng co gân.
Miễn là có thú bốn chân
Dẫn con chuột béo mời dân mời làng.
TIẾT 114
I. Thế nào là phép liệt kê ?
1.Ví dụ :
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà,nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc,quản bút, tăm bông trong mà thích mắt.(…)Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm.
I. Thế nào là phép liệt kê ?
1.Ví dụ :
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trong mà thích mắt.(…)Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm.
2. Nhận xét:
- Cấu tạo: Kết cấu tương tự nhau, nêu ra hàng loạt sự việc nối tiếp nhau.
-Ý nghĩa: Cùng miêu tả những sự vật xa xỉ, đắt tiền, bày biện xoay quanh quan lớn.
- Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
3. GHI NHỚ:
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
Đọc ví dụ:
- Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập.
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
(Hồ Chí Minh)
II. Các kiểu liệt kê :
1.Ví dụ 1:
b. Nhận xét :
- Câu a: Liệt kê theo trình tự sự việc, không theo từng cặp.
- Câu b: Liệt kê theo từng cặp
2. Ví dụ 2:
a, Ví dụ:
Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
- Tiếng việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc Quốc gia.
b. Nhận xét:
- Câu a: Có thể thay đổi các bộ phận liệt kê (tre, nứa, trúc, mai, vầu) ý nghĩa của câu không thay đổi.
- Câu b: Không thay đổi các bộ phận liệt kê được sắp xếp theo mức độ tăng tiến về ý nghĩa.
3. Ghi nhớ:
- Xét theo cấu tạo có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
- Xét theo ý nghĩa có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến.
Các kiểu liệt kê
Xét theo cấu tạo
Xét theo ý nghĩa
III. Bài tập:
Bài 1: Trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, để chứng minh luận điểm “Yêu nước là một truyền thống quý báu của ta”, Chủ tích Hồ Chí Minh nhiều lần đã sử dụng phép liệt kê. Em hãy chỉ ra những phép liệt kê ấy?
Bài 2: Phép liệt kê trong đoạn trích
a. Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li kéo xe tay phóng cật lực, đôi bàn chân trần giẫm lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng; những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm; những xâu lạp xường lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn một chú khách trông ra giữa trời; một viên quan uể oải bước qua, tay phe phẩy quạt, ngực đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ thập.
b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt , lửa nung.
Bài 3:
Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)